sậy | dt. (thực) Loại cỏ trường-niên cao 2, 3 m, thân bộng, lóng dài, lá hẹp dài, cờ mang trái có nhiều lông, thường được dùng bện đăng hoặc làm rào nuôi gà vịt: Ai về giồng Dứa qua truông, Gió day bông sậy để buồn cho em // (B) Được ví với những gì ốm yếu: Chân sậy; ốm như cây sậy. |
sậy | - dt. Cây mọc chủ yếu ở bờ nước, nơi ẩm ở Bắc Bộ, sống lâu năm, rễ bò dài, rất khoẻ, thân cao 1,8-4m, thẳng đứng, rỗng ở giữa, lá hình dải hay hình mũi mác có mỏ nhọn kéo dài, xếp xa nhau, thường khô vào mùa rét, cụm hoa là chuỳ, thường có màu tím hay nâu nhạt, hơi rủ cong, thân lá dùng lợp nhà, làm chiếu, làm nệm, rễ làm thuốc. |
sậy | dt. Cây mọc chủ yếu ở bờ nước, nơi ẩm ở Bắc bộ, sống lâu năm, rễ bò dài, rất khoẻ, thân cao l,8-4m, thẳng đứng, rỗng ở giữa, lá hình dải hay hình mũi mác có mỏ nhọn kéo dài, xếp xa nhau, thường khô vào mùa rét, cụm hoa là chùy, thường có màu tím hay nâu nhạt, hơi rủ cong, thân lá dùng lợp nhà, làm chiếu, làm nệm, rễ làm thuốc. |
sậy | dt (thực) Loài cây mọc hoang thuộc họ lúa, cao độ hai, ba mét, thân cứng, lá dài: Hò voi bắn súng sậy (tng); Tay chân như ống sậy. |
sậy | dt. (th) Cây thuộc loại tre nứa, thân nhỏ, mình yếu: Ai về giồng Dứa, qua truông, Gió lay bãi sậy, bỏ buồn cho em (C.d) |
sậy | .- d. Loài cây dại thuộc họ lúa, cao độ hai, ba mét, thân cứng, lá dài không có răng cưa. |
sậy | Loài cây mọc ở bờ sông bãi cát hoặc ở sườn núi, thuộc về loài tre nứa, thân nhỏ mình mỏng: Bãi sậy. Văn-liệu: Nhà tranh đố sậy (T-ng). |
Tấm áo của Tuyết đã trắng lại trắng thêm , nổi hẳn lên nền lá sậy đen. |
Hai hôm sau , người ta thấy xác người vợ và người con nổi trên sông , còn ông chánh , ông chánh cũng không còn sống vì có người tìm thấy cái áo của ông vướng vào bờ sậy. |
Ðương đi , hễ gặp một cây dây leo là nàng níu ngay lấy , nhún mình đánh đu , gặp cây nào có quả ăn được như khế , như mơ , là nàng nhẩy lên níu cho kỳ được , sát cả tay mà không biết đau ; thấy bên sườn đồi có dẫy sậy hoa phơn phớt bạc , nàng chạy ra bẻ một vài cây rồi đưa cho Phương một cây làm gậy chống. |
Tôi còn thích ngắm cảnh rừng đồi , thích vượt qua những nơi cỏ và lau sậy sắc làm sây sát cả chân tay. |
Thỉng thoảng , một bóng cá nổi trong cành lau sậy , lờ dờ lên gần mặt nước như nhìn trộm hai chúng tôi , rồi lại vùng quẫy đuôi chìm mất. |
Ai về Giồng Dứa qua truông Gió lay bông sậy bỏ buồn cho em. |
* Từ tham khảo:
- se
- se
- se ca-ma-rát
- se-ken
- se mình
- se se