se | bt. Rút khô lại: Da se, môi se; Nắng mấy bữa, đất se lại; Cá se gặp nước; Trúc se ngọn thỏ, tơ chùng phím loan (K) // đ Hơi mệt-nhọc, khó chịu trong mình: Se da ấm đầu // (B) Thắt lại, hơi buồn: Nghe qua, lòng se lại. |
se | - tt 1. Gần khô: Kẻ hái rau tần, nước bọt se (Hồng-đức quốc âm thi tập); Quần áo phơi đã se. 2. Cảm thấy đau xót trong lòng: Lòng tôi chợt se lại (VNgGiáp). |
se | đgt. 1. Đã khô bớt nước trên bề mặt: se nước o Mặt ruộng đã se. 2. Cảm thấy xót xa trước hoàn cảnh không may của người khác: se lòng trước nỗi đau của bạn. |
se | đgt. Đánh, hành hung: se nó một trận. |
se | tt 1. Gần khô: Kẻ hái rau tần, nước bọt se (Hồng-đức quốc âm thi tập); Quần áo phơi đã se. 2. Cảm thấy đau xót trong lòng: Lòng tôi chợt se lại (VNgGiáp). |
se | đt. Quắn, xe, cuốn: Trúc se ngọn thỏ, tơ chùng phím loan (Ng.Du) Liễu nghiêng tóc rũ, trước lầu gió se (Ph.thanh-Phước) // Gió se. Ngb. Hơi mệt, khó chịu: Se mình. |
se | .- 1. Gần khô: Quần áo đã se. 2. Cg. Se lòng. Cảm thấy đau xót một cách thấm thía, sâu sắc: Lòng tôi se lại trước cảnh học sinh chết vì bom Mỹ. |
se | I. Hơi khô: Môi se. Da se. Cá se vảy. Văn-liệu: Mặt se mày xém (T-ng). Miệng còn se có đâu chè thiết khách (T-ng). Trúc se ngọn thỏ, tơ chùng phím loan (K). II. Hơi mệt nhọc, khó chịu: Se mình. |
Ví dụ như về sau này duyên số không sselại thì cháu Trác cũng mở mắt thêm. |
Nghĩ đến cách đối đãi của mợ phán , lòng nàng sselại. |
Những khi thấy chồng và người vợ cả chuyện trò bàn bạc và đường hoàng vui cười với nhau trên chiếc sập gụ , lòng nàng sselại vì quá muốn chút tình yêu. |
Trương thấy trước là một ngày kia Quang se~ sa ngã hẳn và lòng se lại như gặp một sự đau khổ chính thân chàng. |
Ngẫm nghĩ một lát , nàng kéo ghế gần lại bạn , se sẽ kể lể : Em lo sợ việc nhân duyên của em lắm. |
Mưa đã tạnh , mặt trời đã chiếu ánh sáng vàng nhạt xuống cái sân con dưới cửa sổ , Dũng se sẽ cất tiếng ngâm : ... Yêu nhau rồi lại bằng mười phụ nhau. |
* Từ tham khảo:
- se-ken
- se mình
- se se
- se sẻ
- se sẽ
- se sua