rúc | đt. Rứt từng chút: Vịt rúc hết tôm tép // Chui vào: Chui-rúc; rúc vô bụi. |
rúc | đt. Rú lên từng hồi dài: Chuột rúc, còi tàu rúc ba hồi // Túc, gọi: Gà rúc con. |
rúc | bt. Gấp-gáp, mau lẹ: Gấp rúc, làm rúc lên, chạy nước rúc, đi rúc kẻo tối. |
rúc | - đg. 1. Chui vào chỗ hẹp : Rệp rúc khe giường. 2. Cg. Rúc rỉa. Mò bằng mỏ : Vịt rúc ốc. - đg. Kêu từng hồi dài : Còi rúc. |
rúc | đgt. 1. Chui vào chỗ hẻm, sâu, kín đáo: rúc vào bụi cây. 2. Chúi mõm hoặc mỏ sâu xuống: Lợn rúc mõm xuống máng thức ăn. |
rúc | đgt. Vang lên âm thanh to, dài từng hồi một: Con tàu rúc lên báo hiệu sắp vào ga. |
rúc | đgt 1. Chui vào chỗ hẹp: Chỗ tạm bợ của những phu làm đường chui ra, rúc vào (Ng-hồng). 2. Nói đầu người nọ thúc vào mình người kia: Những đứa này đương nằm rúc vào nhau (Ng-hồng). 3. Nói một số động vật có mỏ mổ thức ăn: Con vịt rúc đám ốc. |
rúc | đgt Phát ra tiếng từng hồi: Tiếng tù và rúc một hồi dõng dạc (NgHTưởng); Còi tàu dồn toa ở phía ga đã rúc lên (Ng-hồng); Gió mạnh, trời cao, vượn rúc sầu (Tản-đà). |
rúc | đt. 1. Chui vào: Rúc vào mền. 2. Lấy mỏ, mồm và rỉa, rỉa: Rúc cho hết nạt, hết tuỷ. |
rúc | đt. Kêu từng hồi dài: Lầu mai vừa rúc còi sương (Ng.Du) |
rúc | .- đg. 1. Chui vào chỗ hẹp: Rệp rúc khe giường. 2. Cg. Rúc rỉa. Mò bằng mỏ: Vịt rúc ốc. |
rúc | .- đg. Kêu từng hồi dài: Còi rúc. |
rúc | 1. Chui vào: Rúc vào bụi. 2. Đâm đầu vào, lấy mồm, lấy mỏ mà rỉa: Vịt rúc ốc. Ròi rúc xương. |
rúc | Kêu từng hồi dài: Còi rúc. Chuột rúc. Văn-liệu: Thứ nhất nhện sa, thứ nhì chuột rúc, thứ ba hoa đèn (T-ng). Lầu mai vừa rúc còi sương (K). Ngọn còi rúc nguyệt, nơi tẻ nơi vui (văn tế trận vong tướng-sĩ). |
Vừa mới thấy bóng ở đây đã chạy rúc vào buồng ngủ. |
Nhưng Loan vẫn ngờ ngợ vì nàng không thể tưởng tượng Dũng lại ở chui ở rúc trong cái phố tồi tàn này lẫn với những hạng người cùng đinh trong xã hội. |
Nhưng Bìm làm việc suốt ngày mệt mỏi , vào đến giường chưa đặt mình đã ngáy ; Ngẩu sợ lạnh ngủ rúc vào nách vợ để tìm hơi nóng như một đứa bé nằm trong lòng mẹ. |
Chuột muốn thoát chết chỉ có cách chui rúc vào lỗ. |
Bà lặng nhìn đứa bé đang rúc bú đôi vú căng sữa trong yếm mẹ. |
Bâng khuâng đỉnh núi non thần Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng Cái phận tràu không Chị hai cùng thế Có cây măng mọc Con chim rúc tổ Núi cao , non lở Con cá vươn cao Nó đòi giương vây. |
* Từ tham khảo:
- rúc rắc
- rúc rỉa
- rúc rích
- rúc rúc
- rục
- rui