rui | dt. Gỗ cưa mỏng cỡ 8 x 3cm để thả trên đòn tay đặng lợp ngói: Cưa rui, thả rui; Một nóc chở được trăm rui, trăm rui chiu vào một nóc tng. |
rui | - d. Thanh tre hay gỗ đặt theo chiều dốc của mái nhà để đỡ những cái mè. |
rui | dt. Thanh tre hay thanh gỗ đóng trên hoành hay đòn tay theo chiều dốc để lợp mái: rui tre o rui gỗ. |
rui | dt Thanh tre hay gỗ đặt theo chiều dốc của mái nhà để đỡ những cái mè: Trăm cái rui nhằm một cái nóc (tng). |
rui | dt. Mảnh tre, gỗ đóng dài dài theo đòn tay để lợp tranh hay lợp ngói: Trăm rui chui vào móc. |
rui | Mảnh tre hay mảnh gỗ đóng trên hoành hay đòn tay để lợp mái: Rui tre, rui gỗ. Văn-liệu: Một nóc chở được trăm rui, Trăm rui chui vào cái nóc (T-ng). |
Cái nhà này ông Hạnh đã ở hơn hai chục năm nay , từ ngày chưa có Mai và Huy , ông ta thuộc từng cái xà , cái rui , từng chỗ gỗ rác , gỗ mọt , từng viên gạch vỡ , từng gốc tường sứt , bây giờ ông ta sắp sửa phải rời nó để đi nơi khác , để nhường lại cho người chủ mới , họ đem đồng bạc đến mà cưới , mà chôn biết bao những kỷ niệm của một nhà , biết bao sự vui , sự buồn , sự mừng , sự giận của gần một trăm năm. |
Cái miễu linh thiêng Có bốn cây cột kiền kiền rui tre mè trắc Đôi đứa ta trúc trắc Cắt tóc thề nguyền Lời thề nước biếc non xanh Nhện giăng sóng dợn sao đành bỏ nhau. |
Cái miễu linh thiêng , có cây cột kiền sắt , rui tre mè trắc Anh thương em thương chắc , không phải thương lường Chẳng tin em hỏi lại phố phường mà coi. |
Ông phải nằm lặng trên mặt chiếu ẩm một lúc khá lâu , mới nhận ra được những rui mè bằng tre của mái quán thấp , màu sáng vàng ủng và mong manh hắt từ ngọn đèn dầu đặt ngay dưới nền cách chỗ gia đình ông ngủ không bao xa. |
Nhà dột thật đấy , nhưng nếu rui mè còn tốt thì ta chỉ việc thay tranh thôi. |
Cả rui mè cũng mục nát cả thì liệu có nên bứng luôn mấy cây cột gỗ lim đi không ? Cột kèo cũng bị mối mọt đục ruỗng đi ư ? Thì phải coi lại thử cái nền có cần đào lên không ? Trong khi dỡ mái xuống , đào cột lên , xáo cái nền nện lại cho vững , mấy cụ già hay se mình như hạng tôi , với mấy đứa nhỏ hay ấm đầu đi tướt nương tạm ở đâu ? Cho đến bao giờ ? Bếp che ở chỗ nào ? Chiếu ngủ trải chỗ nào ? Đấy , phải chú trọng đến nhu cầu liên tục của đời sống. |
* Từ tham khảo:
- rủi ai tai nấy
- rủi một ngày, may một giờ
- rủi ro
- rủi tay may vai
- rụi
- rụi