rộn | bt. Lăng-xăng rối-rít: Bận-rộn; trong lòng rộn lên // Làm phiền, làm bận lòng người: làm rộn; đừng rộn! |
rộn | - t. ồn ào, rối rít, bề bộn: Làm gì mà rộn lên thế? Công việc rộn lắm. |
rộn | đgt. 1. Nổi lên, vang vọng lên những âm thanh vui, nhộn, sôi nổi: rộn lên tiếng cười nói. 2. Trào dâng những cảm xúc mạnh mẽ: rộn lên niềm vui o rộn lên niềm tự hào. |
rộn | tt. 1. Bận bịu, rối bấn: rộn trăm công ngàn việc. 2. Quấy rầy, làm phiền nhiễu: Trẻ con hay làm rộn. |
rộn | tt, trgt ồn ào, vui vẻ: Đỏ ngập dòng sông, rộn tiếng ca (Tố-hữu); Rộn Ba-đình hoa nở, hương bay (X-thuỷ); Tiếng gà đã gáy rộn (Ng-hồng). |
rộn | bt. ồn-ào, rối-rít: Làm gì mà rộn lên thế? Tiếng gà đã rộn trong thôn (L.tr.Lư) // Làm rộn ai. |
rộn | .- t. Ồn ào, rối rít, bề bộn: Làm gì mà rộn lên thế? Công việc rộn lắm. |
rộn | Bận-bịu rối-rít: Độ này công việc rộn lắm. |
Nói đến đấy , mợ phán gọi thằng nhỏ sai lấy chén nước súc miệng , rồi ngồi hẳn xuống giường , bảo tiếp : Mà có bận rrộnđã có thằng nhỏ giúp thêm. |
Một đôi khi nghĩ đến mẹ phải bận rrộnvới bao nhiêu công việc trong nhà vì vắng nàng , Trác động lòng thương , chỉ muốn về. |
Khi còn ở với mẹ , nàng chưa hề bị xúc động , nên nàng rất lười suy nghĩ và vì thế mà trí óc nàng không phải bận rrộnbao giờ. |
Chẳng hiểu tại sao trong lòng nàng lúc đó rrộnrực , sợ sệt , tưởng như Tạc thù hằn mình lắm và nàng nghĩ thầm : " Cũng chẳng tại mình ". |
Và mỗi lần nói đến Tạc , lòng nàng lại nao nao rrộnrập như đã bỏ một người chồng chân chính để đi theo kẻ khác. |
Trác cũng phàn nàn với anh , tiếc rằng ngày anh có tiệc mừng lại bận rrộnquá không thể về được. |
* Từ tham khảo:
- rộn rã
- rộn ràng
- rộn rạo
- rộn rạo
- rộn rịch
- rộn rịp