rôm | trt. C/g. Xôm, đẹp doạ, sang doạ, được cái bề ngoài hực-hỡ: Ăn-mặc coi rôm; chưng-dọn rất rôm; nói rất rôm, nhưng không làm gì coi được. |
rôm | dt. (Y) X. Sảy. |
rôm | dt. Tên thứ rượu mạnh lối 400 cất bằng mật mía: Rượu rôm (rhum). |
rôm | - d. Mụn lấm tấm mọc thành từng đám ở ngoài da về mùa nực, làm cho người ngứa ngáy khó chịu. - t. Cg. Rôm rả. Nhộn nhịp vui vẻ. |
rôm | dt. Mụn nhỏ mọc dày trên da người, do nóng nực, thường gây ngứa ngáy, khó chịu: nổi đầy rôm o Mưa cho rôm lặn. |
rôm | tt. Rôm rả, nói tắt: chuyện trò rất rôm. |
rôm | dt Mụn lấm tấm ở da về mùa nực, làm cho ngứa ngáy: Tay xoa rôm ở lưng con bé (Ng-hồng). |
rôm | tt Vui vẻ: Cuộc họp cũng rôm. |
rôm | dt. Mụn nhỏ nhỏ nổi lên từng đám ở da vì trời nóng nực: Phấn thoa rôm. |
rôm | tt. Có vẻ nhiều, nhìn vừa mắt: Bận bộ áo quần coi rôm lắm. |
rôm | .- d. Mụn lấm tấm mọc thành từng đám ở ngoài da về mùa nực, làm cho người ngứa ngáy khó chịu. |
rôm | .- t. Cg. Rôm rả. Nhộn nhịp vui vẻ. |
rôm | Mụn nhỏ vì nóng mà mẩn lên từng đám ở ngoài da: Nóng lắm nổi rôm lên. |
rôm | Nói về tiếng nói cao và lớn: Tiếng nói rôm. |
Ta hút thử xem nào ! Câu chuyện lại trở nên rrômrả , và họ trải qua một bữa tối sang trọng có đầy đủ cơm nóng , cá biển , thuốc và trà ngon. |
Điều lạ là họ nói chuyền rrômrả với nhau , anh đoán thế nhờ cử chỉ và gương mặt của họ. |
Mọi người còn cười nói rrômrả. |
Quái lạ , sao cùng là đất nước mà ở miền Bắc trời lành lạnh nên thơ dến thế , mà ở nhiều miền khác thì lúc ấy trời lại nóng , rrômsảy cắn nhoi nhói muốn làm cho ta cào rách thịt ra. |
Cái nóng ở Bắc cũng làm cho rrômsảy nó đốt người ta một cách khó chịu , nhưng đương đi ngoài nắng mà vào chỗ râm thì da thịt ta cảm thấy bình thường ngay , chớ không điên cuồng , rồ dại lên. |
Cái nóng ở Bắc cũng làm cho rrômsảy nó đốt người ta một cách khó chịu , nhưng đương đi ngoài nắng mà vào chỗ râm thì da thịt ta cảm thấy bình thường ngay , chớ không điên cuồng , rồ dại lên. |
* Từ tham khảo:
- rôm rả
- rôm rổm
- rôm sảy
- rôm trai
- rôm trò
- rộm