ráng | bt. C/g. Trời nấu cơm, mây ửng đỏ vì ánh-sáng trời chiều phản-chiếu: Mây ráng, trời ráng. |
ráng | dt. (thực): Tên nhiều loại cây cỏ. |
ráng | - d. Đám mây có màu sắc hồng hoặc vàng... do ánh mặt trời buổi sáng sớm hoặc buổi chiều tà chiếu vào: Ráng vàng thì nắng ráng trắng thì mưa (tng). |
ráng | dt. Cả khoảng bầu trời ửng lên một màu đỏ, hoặc vàng: ráng chiều o Ráng mỡ gà ai có nhà thì chống (tng.) o Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (tng.) |
ráng | dt. Cây mọc phổ biến ở rừng thứ cấp hoặc chân núi cao khắp Việt Nam, có thân rễ đứng, lá mọc thành cụm, màu nâu nhạt, bóng nhẵn, phiến lá hình lông chim, dài tới 3m; lá dùng làm chổi, lợp nhà. |
ráng | tt. Gắng, cố: ráng học o ăn ráng cho hết. |
ráng | dt Đám mây có màu vàng, màu trắng hoặc màu hồng do ánh mặt trời buổi sáng hoặc buổi chiều tà chiếu vào: Ráng vàng thì nắng, ráng trắng thì mưa (tng); Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (tng); Ráng mỡ gà, ai có nhà thì chống (tng). |
ráng | đgt (địa phương nói Rán) Cố gắng: Ráng học tập; Dấu cộng hòa xin ráng sức theo đòi (PhBChâu), Gật gù nghe đọc diễn văn, vì dân ráng sức mấy lần vỗ tay (Tú-mỡ). |
ráng | dt. Đám mây phản chiếu bóng mặt trời về tản sáng hay xế chiều: Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (T.ng) |
ráng | .- d. Đám mây có màu sắc hồng hoặc vàng... do ánh mặt trời buổi sáng sớm hoặc buổi chiều tà chiếu vào: Ráng vàng thì nắng ráng trắng thì mưa (tng). |
ráng | Đám mây phản chiếu bóng mặt trời về buổi sáng hay buổi chiều: Ráng vàng, ráng trắng. Văn-liệu: Ráng vàng thì nắng, ráng trắng thì mưa (T-ng). Ráng mỡ gà, ai có nhà thì chống (T-ng). Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (T-ng). |
ráng | Thứ cây ở dưới nước, cộng dài, lá dầy, người ta dùng để làm chổi: Chổi ráng. |
Loan nói : Để từ nay , con sẽ ráng hết sức trông nom việc buôn bán cho mẹ. |
Chàng cố ngồi ráng lại để làm như chàng còn muốn nghe lời cha dạy nửa. |
Lên tới đê , Trúc đạp ráng mấy cái mạnh rồi để mặc gió đưa đi , tuy đường vắng không có ai , Trúc cũng bấm chuông luôn tay. |
Ăn ít thế ? Phải ăn ráng lên chứ ! Anh làm như tôi mới lên năm , lên sáu không bằng. |
Anh phải ráng ngủ nhiều mới được. |
Vậy chắc mình muốn em ăn mặc như xưa à ? Không , ăn mặc thế này hay hơn nhiều chứ ! Bởi vì mình sắp trở thành ông giáo rồi cho nên em cũng phải ráng ăn mặc cho ra ‘bà giáo’ chứ ! Minh không đáp , cũng chẳng động lòng trước lời nói của vợ. |
* Từ tham khảo:
- ráng mỡ gà thì gió, ráng mỡ chó thì mưa
- ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa
- rạng
- rạng danh
- rạng danh tiên tổ
- rạng đông