rang | đt. Sao cho chín bằng cách lay-động luôn: Rang cà-phê, rang mè vừng), rang thính; Bắp rang, cơm rang, đậu rang; Ban ngày còn để đi chơi, Tối lặn mặt trời đổ thóc vào rang; Con mèo xán vỡ mồi rang, Con chó chạy lại phải mang lấy đòn (CD). |
rang | - đg. Làm chín bằng cách đảo đi đảo lại trong chảo nóng và khô : Rang lạc ; Rang ngô. |
rang | đgt. Làm chín thức ăn bằng cách đảo đều trên chảo nóng và khô hoặc có chút ít mỡ: rang ngô o rang lạc o rang tôm. |
rang | đgt Làm chín bằng cách đảo đi đảo lại trong chảo đặt trên lửa và không cho nước: Rang lạc; Rang ngô; Được tám lạng thịt, đem về rang mặn (NgKhải); Sớm thì còn mải đi chơi, tối lặn mặt trời đổ thóc vào rang (cd). |
rang | bt. Bỏ vật gì vào nồi hay chảo mà sao: Rang bắp. Chuyện nở như gạo rang // Bắp rang. Cà-phê chưa rang. |
rang | .- đg. Làm chín bằng cách đảo đi đảo lại trong chảo nóng và khô: Rang lạc; Rang ngô. |
rang | Bỏ vật gì vào nồi hay chảo mà sao cho chín: Rang lạc. Rang gạo. Rang ngô. Bỏng rang. Cơm rang. Văn-liệu: Sớm thì còn mải đi chơi, Tối lặn mặt trời, đổ thóc vào rang. Ra đường nón sãi nghênh-ngang, Về nhà hỏi vợ cám rang đâu mày? (C-d). |
Bỗng chàng ngạc nhiên , kêu : Anh ! Một người mặc áo cộc trắng đương ngồi cặm cụi cho đậu phọng rang vào chai , ngửng nhìn Vượng một hồi lâu , rồi đứng thẳng dậy như cái máy , reo một tiếng thật to , và cũng kêu như Vượng : Anh ! Vượng còn đương đứng ngẩn người nhìn bạn từ đầu đến chân , thì người bạn đã nhãy xuống đất , rồi cứ chân không chạy ra kéo tay Vượng vào : Phải , tôi đây. |
Huy gọi với vào trong nhà bảo pha nước , hỏi chuyện rối rít , làm Vượng không kịp trả lời : tuy vậy , Huy vẫn không quên cho nốt chỗ đậu rang còn thừa lại vào chai. |
Chàng cảm động nghĩ đến những cái vụng trộm khác , trốn vợ đi hát mở từng chai sâm banh , và lấy làm lạ rằng những lúc đó sao không áy náy bằng khi ăn có hai xu đậu đen chấm muối vừng rang mặn. |
Nhà sư hai má đỏ ửng , không trả lời , đặt xuống sàn một cái khay trong có một liễn cơm , một cái bát và một đĩa vừng rang. |
Bữa cơm chỉ có một ít vừng rang thật mặn , một ít thịt kho rim và một đĩa rau. |
Anh thời chẻ nứa đan sàng Còn lưng bát cháo em đang để dành Em đi tỉa cải nấu canh Em rang đỗ nành , em hái tầm tơi Ba thứ rau em nấu ba mùi Em đơm năm bát , em mời chàng ăn. |
* Từ tham khảo:
- ràng
- ràng
- ràng
- ràng buộc
- ràng ràng
- ràng ràng