rạch | đt. Kéo một đường bằng mũi dao cho rách hai ra: Rạch bụng tự-tử, rạch mặt để theo. // (R) a) Chia cắt, phân xẻ: Rạch ra từng khu; Triều-đình riêng một góc trời, Gồm hai văn võ, rạch đôi san-hà (K). // dt. b) Mương đào cho lưu-thông, lâu ngày lở rộng ra được dùng làm đường chuyên-chở bằng thuyền: Kinh rạch, sông-rạch; rạch Cây khô, rạch Đỉa, rạch Ruộng. |
rạch | đt. Cố bơi ngược dòng để len vào bờ: Cá rô rạch. // (R) Ngoi đi từng bước: Người què rạch đi rất khó-khăn. |
rạch | - 1 dt. Đường dẫn nước từ sông vào đồng ruộng, thuyền bè có thể đi lại: đào kênh, rạch hệ thống kênh, rạch. - 2 I. đgt. Dùng vật sắc nhọn làm đứt từng đường trên bề mặt: rạch giấy bị kẻ cắp rạch túi. II. dt. Đường rãnh nhỏ, nông được xẻ trên mặt ruộng để gieo hạt, trồng cây: xẻ rạch đánh rạch. - 3 đgt. Ngược dòng nước để lên chỗ cạn, thường nói về cá rô: bắt cá rô rạch. |
rạch | dt. Đường dẫn nước từ sôngvào đồng ruộng, thuyền bè có thể qua lại: đào kênh, rạch o hệ thống kênh rạch. |
rạch | I. đgt. Dùng vật sắc nhọn làm đứt từng đường trên bề mặt: rạch giấy o bị kẻ cắp rạch túi. II. dt. Đường rãnh nhỏ, nông được xẻ trên mặt ruộng để gieo hạt, trồng cây: xẻ rạch o đánh rạch. |
rạch | đgt. Ngược dòng nước để lên chỗ cạn, thường nói về cá rô: bắt cá rô rạch. |
rạch | dt Ngòi dẫn nước vào ruộng: Khơi rạch lấy nước làm mùa. |
rạch | đgt 1. Xẻ một đường dài bằng mũi dao: Rạch bẹ chuối rừng ra, hứng lấy từng giọt mà uống (NgTuân); Rạch thân cây cao-su 2. Chia thành hai phần: Rạch cái bánh ga-tô, cho mỗi em một nửa 3. Vạch một đường dài: Ôi! Những cánh thiên thần rạch bầu trời chớp lửa (Giang-nam). |
rạch | đgt Nói cá từ dưới nước lách lên bờ: Mưa rào cá rô rạch lên bờ. |
rạch | dt. Rãnh, ngòi nước đào ra để lấy nước vào ruộng hay trổ nước ra sông: Đào rạch. |
rạch | bt. Nhấn mũi dao vào mà xẻ từng đường dài: Rạch một đường ở bụng // Sự rạch. Ngr. Phân rẽ: Gồm hai văn võ, rạch đôi sơn-hà (Ng.Du) |
rạch | .- d. Ngòi nhỏ dẫn nước vào ruộng: Khơi rạch lấy nước làm mùa. |
rạch | .- đg. Nói cá từ dưới nước ngoi lên bờ cao: Mưa rào cá rô rạch lên bờ. |
rạch | .- đg. 1. Xẻ một đường dài bằng mũi dao: Rạch cái hộp giấy. 2. Chia ra từng mảnh: Gồm hai văn võ, rạch đôi sơn hà (K). |
rạch | Ngòi nước lớn đào để lấy nước vào ruộng: Đào ngòi, đào rạch. |
rạch | Thích mũi dao vào mà khía cho đứt: Rạch bụng. Nghĩa rộng: Phân rẽ, chia cắt: Rạch ra từng khu. Văn-liệu: Gồm hai văn võ, rạch đôi sơn-hà (K). Nàng từ ân oán rạch-ròi (Nh-đ-m). Nghiệm xem báo ứng rạch-ròi chẳng sai (Nh-đ-m). |
rạch | Cố bơi ngược dòng nước mà lên bờ: Cá rô rạch. Nghĩa rộng: Ngoi đi từng bước: Trẻ con rạch. Người què đi rạch từng bước. |
Cầu Mông bước tới Cầu Châu Bước sang Cầu Sỉ gặp nhau Cầu Dừa Em ơi em có chồng chưa ? Sông còn có lạch , lọ là người ru BK Cầu Mông bước tới Cầu Châu Bước sang Cầu Sĩ gặp nhau Cầu Dừa Em ơi đã có chồng chưa ? Sông còn có lạch , lọ là người ru Cầu Mông bước tới Cầu Châu Bước sang Cầu Sĩ gặp nhau Cầu Dừa Em ơi đã có chồng chưa ? Sông còn có lạch , lọ là người ru Cầu Mông bước tới Cầu Châu Bước sang Cầu Sỉ gặp nhau Cầu Dừa Em ơi em có chồng chưa ? Sông còn có rạch , lọ là người ru Cầu Ô chín thước vật thường Tìm nơi kiếm chốn , tìm đường giả ơn Mưa sầu gió thảm từng cơn Lấy ai chắc phận thờn bơn một bề Lấy ai giải tấm lòng quê Lấy ai đội đức từ bi chuyên cần. |
Ông giáo hẹn một tuần nữa sẽ bắt đầu dạy , vì nghĩ đến cái rạch nước phải khơi để cứu mấy khóm bắp bị úng thủy , cái chuồng heo Kiên làm lở dở , đống sách vở bừa bộn chất đống nơi gác tối từ hôm đám ma chưa kịp xếp đặt…Một tuần…Một tuần có thể là chưa đủ để làm cho xong những việc Kiên bỏ lại. |
Nhưng khi rạch áo , thấy hắn còn giấu một cuốn vào thắt lưng. |
Trên cánh đồng bãi rộng mênh mông trồng lúa thì không có lấy một cái rạch. |
Không mấy thuở... Để khách xa uống không đặng ngon sẽ mang tiếng đất rạch Giá , Bạc Liêu mình ! Khi ba người đã ngồi vào bàn ,sắp sửa rót rượu thì có bóng một người mặc quân phục màu đen , khoác ca pốt , lom khom bước theo ánh sáng đèn , đi vào quán. |
Tụi Tây ở rạch Kiến nó bắn tôi như vậy đó. |
* Từ tham khảo:
- rài
- rải
- rải
- rải mành mành
- rải rác
- rải rắc