quyền | dt. Lính tập (người Nam đi lính cho Pháp). |
quyền | dt. Gò-má: Lưỡng-quyền. |
quyền | dt. Trái cân. // (B) Cái thế cho phép mình định-đoạt, đòi-hỏi, phân-xử, sai-khiến, hưởng-thụ, v.v..: Binh-quyền, có quyền, dân-quyền, được quyền, lạm-quyền, nhân-quyền, phân-quyền, tập-quyền, toàn-quyền, uy-quyền; Hoa thơm giắt để mái hiên, Gió nam nam thổi lọt cửa quyền cũng thơm (CD). // Cách-thế, mẹo-mực đem dùng khi cần, không khư-khư một mực: Kinh quyền hai lẽ; Tu-hành thì cũng phải khi tòng quyền (K). // Tạm thay-thế: Quyền huynh thế trưởng. |
quyền | dt. C/g. Quờn, miếng võ, thế võ đánh đỡ bằng chân và tay không: Côn quyền, đánh quyền, phóng ra một quyền; Ai vô Bình-định mà coi, Đàn-bà cũng biết múa roi đi quyền (CD). |
quyền | - 1. d. 1. Cái mà luật pháp, xã hội, phong tục hay lẽ phải cho phép hưởng thụ, vận dụng, thi hành... và, khi thiếu được yêu cầu để có, nếu bị tước đoạt có thể đòi hỏi để giành lại : Quyền ứng cử và bầu cử ; Khi bị hành hung ai cũng có quyền tự vệ ; Ngày trước địa chủ muốn thủ tiêu đến cả quyền sống của nông dân. 2. Sức mạnh được vận dụng khi thực hiện chức năng trong một lĩnh vực nhất định : Quyền của sĩ quan chỉ huy ngoài mặt trận ; Quyền lập pháp; Quyền của nhà vua phong kiến không có giới hạn. II. t .Tạm thay : Quyền tổng thống. - d. Môn võ dùng tay nắm lại mà đấm. |
quyền | - Món võ đánh bằng tay |
quyền | - Quyền biến, nghĩa là theo hoàn cảnh mà thay đổi các xử sự |
quyền | I. dt. 1. Thế, sức mạnh, lợi lộc: được hưởng do pháp luật công nhận hoặc do địa vị đem lại: quyền công dân o có quyền có chức o không ai có quyền làm việc đó o quyền bá chủ o quyền bính o quyền con người o quyền hạn o quyền hành o quyền lợi o quyền lực o quyền môn o quyền mưu o quyền năng o quyền nghi o quyền quý o quyền rơm vạ đá o quyền sinh quyền sát o quyền số o quyền thần o quyền thế o quyền uy o bá quyền o bản quyền o binh quyền o chính quyền o chủ quyền o chuyên quyền o cửa quyền o cường quyền o đặc quyền o độc quyền o gia quyền o kinh quyền o lạm quyền o lợi quyền o mầu quyền o nguỵ quyền o nhân quyền o nữ quyền o oai quyền o pháp quyền o phân quyền o phụ quyền o quan quyền o quân quyền o quốc quyền o tập quyền o thẩm quyền o thần quyền o thực quyền o toàn quyền o tòng quyền o tộc quyền o tự quyền o uy quyền o vương quyền. 2. Cách xử lí khi biến; trái với kinh là nguyên tắc lúc bình thường: quyền biến o quyền nhiếp. II. Tạm giữ chức vụ lãnh đạo khi người chính đi vắng hoặc chưa có: quyền chủ tịch o Chủ tịch đi vắng thì phó chủ tịch quyền. |
quyền | dt. Môn võ đánh bằng tay không: đi một đường quyền o quyền thuật o côn quyền. |
quyền | Gò má: lưỡng quyền. |
quyền | dt Môn võ dùng bàn tay nắm lại mà đấm: Đi một đường quyền rất đẹp; Tập quyền. |
quyền | dt 1. Điều mà luật pháp, xã hội, phong tục cho phép hưởng thụ và có thể đòi hỏi: Nước Việt-nam có quyền hưởng tự do và độc lập (HCM). 2. Sức mạnh được vận dụng khi thực hiện chức năng trong một lĩnh vực nhất định: Nhà cầm quyền; Có chức có quyền (tng); Quyền lập pháp. tt Tạm thay: Quyền chủ tịch; Quyền giám đốc. |
quyền | dt Đường lối dùng khi biến, không phải là phép thường: Chắp kinh nếu chẳng tòng quyền, sợ khi muôn một chu tuyền được sao (NĐM). |
quyền | dt Từ chỉ một tên cai, đội trong chế độ cũ (cũ): Thầy cai, thầy quyền. |
quyền | dt. Thế-lực có thể định-đoạt được việc nầy, việc khác: Quyền của công dân // Quyền đốn cây trong làng. Quyền hưởng trước di-sản. Quyền sở-hửu. Quyền ưu-tịch. Quyền chính-trị. Quyền công-dân. Quyền trước-tác. Quyền đầu phiếu. Quyền sinh-sát. Quyền hưởng-dụng. Quyền chiếm cứ. Quyền tịch thu. Quyền ân xá. 2. Mưu-mẹo, dùng trong lúc biến: Chấp kinh cũng phải có khi tòng quyền (Ng.Du) 3. Tạm làm, tạm giữ một chức gì // Quyền bộ trưởng. |
quyền | dt. Gò má: Lưỡng quyền. |
quyền | (khd). Nắm tay. Ngr. Phép đánh võ, nắm tay mà đấm. Đánh quyền // Quyền Anh. |
quyền | .- 1. d. 1. Cái mà luật pháp, xã hội, phong tục hay lẽ phải cho phép hưởng thụ, vận dụng, thi hành... và, khi thiếu được yêu cầu để có, nếu bị tước đoạt có thể đòi hỏi để giành lại: Quyền ứng cử và bầu cử; Khi bị hành hung ai cũng có quyền tự vệ; Ngày trước địa chủ muốn thủ tiêu đến cả quyền sống của nông dân. 2. Sức mạnh được vận dụng khi thực hiện chức năng trong một lĩnh vực nhất định: Quyền của sĩ quan chỉ huy ngoài mặt trận; Quyền lập pháp; Quyền của nhà vua phong kiến không có giới hạn. II. t.Tạm thay: Quyền tổng thống. |
quyền | .- d. Môn võ dùng tay nắm lại mà đấm. |
quyền | Gò má: Lưỡng quyền cao. |
quyền | Nắm tay (không dùng một mình). Phép đánh võ, nắm tay mà đấm: Đi bài quyền. |
quyền | I. Quả cân (không dùng một mình): Quyền-hành. Nghĩa bóng:Thế-lực định-đoạt được mọi sự, sai khiến được mọi người: Quyền thu, quyền phát. Lộng quyền. Quyền cao, chức trọng. Văn-liệu: Quyền huynh thế phụ. Quyền giả, vạ thật. Quyền rơm, vạ đá. Quyền cả, vạ to. Quen thói cửa quyền (T-ng). Quyền hoạ-phúc trời tranh mất cả (T-ng). Mùi quyền-môn thắm gắt nên phai (C-o). Uy-quyền một phút như không (Nh-đ-m). Tuy quyền-tước lớn mà phong-độ hèn (Nh-đ-m). II. Cách, mẹo, dùng trong lúc biến, trái với kinh: Chấp kinh cũng phải có khi tòng quyền (K). Văn-liệu: Có quyền nào phải một đường chấp kinh (K). Tu-hành thì cũng phải khi tòng quyền (K). Chấp kinh nếu chẳng tòng quyền, Sợ khi muôn một chu-tuyền được sao (Nh-đ-m). III. Tạm làm, tạm sung vào chức nào: Quyền bố-chính. Quyền tri-phủ. Quyền đội. Quyền cai. |
Nếu phải một người đanh đá , một tay sừng sỏ , khôn ngoan , khi về làm lẽ , nó nịnh hót lấy được lòng chồng , dần dần át hết quyền thế vợ cả : lúc đó con bà sẽ khổ sở không còn đáng kể vào đâu nữa. |
Chẳng bao giờ người con gái có quyền bàn đến việc đó. |
Thấy bà Thân vẫn không đổi ý , bà lại ngọt ngào : Ra vào những chỗ qquyềnquý ấy càng học được nhiều cái khôn. |
quyềnlà quyền mình , phải đứng đắn nó mới sợ. |
Phận mình làm lẽ chẳng nên tranh qquyền" người ta " làm gì. |
Mình đi lấy chồng cốt có chỗ để nhờ vả về sau chứ có phải đi " tranh qquyền, cướp nước " đâu mà sy kỳ. |
* Từ tham khảo:
- quyền bất li thủ, khúc bất li khẩu
- quyền biến
- quyền bính
- quyền cả vạ lớn
- quyền cao chức trọng
- quyền cao lộc hậu