quốc ca | dt. C/g. Quốc-thiều, bài hát chung của một nước để kích-thích lòng thương nước của dân: Trổi bản quốc-ca. |
quốc ca | - dt. Bài hát chính thức của một nước, dùng trong các nghi lễ: hát quốc ca và chào cờ. |
quốc ca | dt. Bài hát chính thức của một nước, dùng trong các nghi lễ: hát quốc ca và chào cờ. |
quốc ca | dt (H. ca: hát) Bài hát được công nhận là bài hát tiêu biểu cho cả nước: Sau Cách mạng tháng Tám, bài Tiến quân ca được chọn làm quốc ca. |
quốc ca | dt. Bài ca chung của một nước, thường được hát hay hoà tấu trong các cuộc lễ chính-thức. |
quốc ca | .- Bài hát được thừa nhận là bài hát chính thức của một nước. |
quốc ca | Bài hát chung của một nước: Hát bài quốc-ca. |
Sau khi chào cờ , hát quốc ca , đồng chí ủy viên quân sự huyện Cà Mau thay mặt huyện ủy nói về sự quan trọng cấp bách phải thành lập trung đội du kích địa phương , rồi đại biểu các đoàn thể nhân dân đứng ra phát biểu ý kiến xong , thầy giáo Bảy nhân danh là người trong ban đỡ đầu du kích của xã đứng ra có mấy lời chung với anh em trong đơn vị và đồng bào. |
Đã nghe lệnh cử hành quốc ca. |
Tạ kinh quốc ca là bài ca khích lệ chị em hãy chen vai sát cánh cùng nam giới đấu tranh chống Pháp. |
Các quan chức đi theo quan đầu tỉnh cũng đừng chân ngả mũ chào bài quốc ca như ngài. |
Ông Nghị Tạ Đình Hách , bảnh bao trong áo gấm , ngực cũng đã lơ thơ điểm huy chương rồi , khúm núm vái một cái dài , bắt tay quan sứ và các quan... Bài quốc ca cử xong các quan chức khác đứng lui về sau quan đầu tỉnh để ngài đọc chúc từ. |
(1) La Mácxâyedơ , quốc ca Pháp Quan công sứ nói đại khái rằng ngài rất vui lòng được đại diện chính phủ Bảo hộ , chính phủ Nam triều gắn huy chương cho một người công dân rất xứng đáng ở tỉnh ngài trọng nhận. |
* Từ tham khảo:
- quốc biến
- quốc công
- quốc công tiết chế
- quốc dân
- quốc dân đại hội
- quốc doanh