quái ác | tt. Quỷ-quái độc ác: Thật là quái ác! // ác lạ! ác lạ-lùng, thật là ác: Quái ác! Thật không ai ngờ! |
quái ác | - Ranh mãnh: Nghịch quái ác. |
quái ác | tt. Lạ lùng và độc ác: căn bệnh quái ác o trận bão quái ác. |
quái ác | tt Độc ác một cách ranh mãnh: Nào ai hay quái ác tự ai (Tú-mỡ); Ông lão ăn mày có con chó quái ác nọ (Ng-hồng). |
quái ác | tt. Quỉ-quái, độc-ác: Thằng cha quái-ác. |
quái ác | .- Ranh mãnh: Nghịch quái ác. |
quái ác | Quỉ-quái độc-ác: Con nhà quái-ác. |
Vâng , chính tại cô ả giàu có “con nhà nề nếp” ấy mà em vụt có ý tưởng điên cuồng và trở nên tinh nghịch quái ác. |
Ông giáo khó chịu vì cảm thấy bị lôi vào một trò trêu chọc quái ác bất ngờ , nhưng ông không giận họ vì hiểu đời sống dồn nén sinh dục bất thường của họ ở góc núi này. |
Nọc độc của con cá quái ác đã hành nó sốt mê man , bàn chân phù lên như chân voi. |
Bính đến phải nuốt nước mắt trao con cho bố mẹ bán đi thì mới tránh thoát những hình phạt quái ác không biết của ai , từ đời nào đã đặt ra để trừng trị những đàn bà đẻ hoang , và Bính mới mong được yên thân với cha mẹ. |
Bính mở choàng mắt , chợt nhớ đến đứa con thơ chưa đầy tháng , tại cha mẹ Bính cay nghiệt , tại cái tục lệ quái ác mà Bính phải xa nó , xa nó không biết bao giờ lại được ôm nó trong lòng. |
Bính tưởng đến bao nhiêu cay đắng nhục nhã sắp sửa giày vò Bính nếu Bính bị giải về cái làng cay nghiệt quái ác lạ thường kia. |
* Từ tham khảo:
- quái đản
- quái gở
- quái kiệt kì tài
- quái lạ
- quái lương xế
- quái quỷ