quái gở | tt. Dị-kỳ đáng sợ: Chuyện quái-gở |
quái gở | - Kỳ quặc, lạ lùng quá: Đừng phao cái tin quái gở. |
quái gở | tt. Kì quặc có thể gây hại cho người khác: làm điều quái gở o toàn gặp chuyện quái gở. |
quái gở | tt Kì quặc quá: Hỏi xem khắp cả gầm trời, có ai quái gở lạ đời thế không (PhBChâu). |
quái gở | tt. Kỳ quái, gở lạ: Tánh tình quái gở. |
quái gở | .- Kỳ quặc, lạ lùng quá: Đừng phao cái tin quái gở. |
quái gở | Cũng nghĩa như quái. |
Tuyết tò mò nhìn Chương như nhìn một vật lạ , lấy làm quái gở cái tính cau có , khiếm nhã của một gã thiếu niên đứng trước mặt một người thiếu phụ kiều diễm. |
Tại sao lại thế này ? Mình mắc bệnh quái gở gì đây ? Cả ống chân kia cũng có máu. |
Nói tóm lại , bằng quyền lực của mình , tôi đã có lý do , biện pháp để làm cái công việc quái gở ấy nấp sau danh nghĩa là làm cho cán bộ chúng ta trong sạch , thật thà. |
Ngồi nhìn ra chung quanh , anh cảm thấy đắm chìm trong một sa mạc lạnh tê , trắng xoá , vừa nên thơ , vừa ghê rợn vì thỉnh thoảng lại nghe thấy một con chim kêu quái gở hay tiếng của một đoàn sơn cầu nhìn lên mặt trăng buồn hiu hiu mà tru lên. |
Những bụm cọ đen thẫm , ù ù lộng gió ở vườn hoa sông Lấp gợi trong trí Bính bao nhiêu hình dung quái gở. |
Trong tâm trí Bính lại hiện ra nhiều hình ảnh quái gở. |
* Từ tham khảo:
- quái lạ
- quái lương xế
- quái quỷ
- quái thai
- quái vật
- quan