quái vật | dt. Con thú thành tinh // (B) Người kỳ-quặc |
quái vật | - Con vật lạ, trông ghê sợ : Trong những chuyện thần kỳ thường hay có những con quái vật. Ngb. Con người độc ác khác thường. |
quái vật | dt. Con vật tưởng tượng ra, có hình thù kì dị, trông ghê người: Trong câu chuyện cổ tích chúng ta thường thấy xuất hiện rất nhiều loài quái vật o Chúng mày là đồ quái vật. |
quái vật | dt (H. vật: con vật) 1. Con vật kì lạ: Thạch Sanh vung gươm chém con quái vật. 2. Kẻ xấu xa, hung ác: Dù mở tứ tung, những quái vật từ từ sa xuống thấp (Sóng-hồng). |
quái vật | dt. Vật kỳ quái. |
quái vật | .- Con vật lạ, trông ghê sợ: Trong những chuyện thần kỳ thường hay có những con quái vật. Ngb. Con người độc ác khác thường. |
quái vật | Con vật lạ không giống thường. |
Cây cối ngả dần sang màu đen , biến thành những hình thù kỳ dị , như những con quái vật dưới sông trèo lên chồm chỗm ngồi bên bờ. |
Tôi ngồi bên tía nuôi tôi và ông già Tư , nhìn xuống dòng sông mênh mông đang cuồn cuộn chảy , hình dung ra những con quái vật kinh khủng đang bơi lặn dưới đó , càng thấy những con người nhỏ bé ngồi quây quần trong bóng thuyền ghếch mũi lên bãi cát đây thật vĩ đại biết bao nhiêu... " Hỡi thiên nhiên dữ dội và nham hiểm , ngươi hãy coi chừng. |
Sá gì con quái vật này ! Tôi biết thầy giáo Bảy muốn ám chỉ đế quốc xâm lược. |
Từ giữa sông , hàng chục đầu quái vật như đầu ngựa nổi lên. |
Những tiếng hét thất thanh của quân Minh bị lấp đi trong giông tố : Thuồng luồng , thuồng luồng ! quái vật táp vài tên giặc nuốt chửng. |
Bọn quái vật lao lên tàu hà giám , dùng đuôi quét quân Minh xuống nước. |
* Từ tham khảo:
- quan
- quan
- quan
- quan
- quan
- quan