phong kiến | bt. Phong quan kiến điền gọi tắt, cắt đất và phong làm chư-hầu để cai-trị và hưởng thuế-má vùng đất ấy: Đời phong-kiến // (R) a) Quân-chủ, có vua: Chế-độ phong-kiến // b) Xưa, trọng giai-cấp, coi rẻ kẻ dưới: óc phong-kiến |
phong kiến | - I d. 1 (id.). Chế độ phong kiến (nói tắt). Tư tưởng chống phong kiến. 2 Những người thuộc giai cấp thống trị trong chế độ phong kiến (nói tổng quát). Phong kiến câu kết với đế quốc. - II t. Thuộc về chế độ hoặc giai cấp , có tính chất phong kiến. Tư tưởng phong kiến. Lối bóc lột phong kiến. Anh ấy còn phong kiến nặng (kng.; còn nặng tư tưởng phong kiến). |
phong kiến | I. dt. Chế độ do vua cai trị, quyền hành, ruộng đất thuộc vào tay vua chúa, quan lại và địa chủ: đấu tranh chống phong kiến. II. tt Thuộc về chế độ phong kiến hoặc mang tính chất phong kiến: đầu óc phong kiến o tư tưởng phong kiến. |
phong kiến | tt (H. phong: vua ban; kiến: dựng lên; tức là phong tước và kiến địa) 1 . Nói chế độ xã hội, trong đó quyền hành về mọi mặt đều nằm trong tay bọn vua quan, lãnh chúa, địa chủ, chúng bóc lột người nông dân bằng cách thu địa tô và bắt họ phải làm tạp dịch mà không được trả công: Dưới chế độ phong kiến, giai cấp nông nô đấu tranh với giai cấp phong kiến (Trg-chinh). 2. Nói những phong tục và thói quen do chế độ phong kiến để lại: Sự bóc lột phong kiến; Những tư tưởng phong kiến. dt Bọn vua quan và địa chủ trong chế độ phong kiến: Sự câu kết giữa đế quốc và phong kiến trong chế độ thuộc địa. |
phong kiến | tt. Về phong-kiến chế độ: Thời phong kiến. |
phong kiến | .- 1. d. (Chế độ) Chế độ xã hội thành lập trên sự áp bức và bóc lột nông nô và nông dân, ruộng đất là của chúa đất, chúa đất giao đất cho nông nô hoặc nông dân cày cấy mà thu tô; về chính trị, quyền hành tập trung trong tay vua quan và chúa đất. 2. t. Nói những phong tục và thói quen do chế độ phong kiến để lại. Bóc lột phong kiến. Lối bóc lột chủ yếu biểu hiện ở việc địa chủ lấy địa tô của nông dân, bắt nông dân phải làm việc tạp dịch, và cho vay nặng lãi. Tư tưởng phong kiến. Tư tưởng chuyên chế độc đoán, có tính chất gia trưởng. |
phong kiến | Chế độ về đời cổ, chia đất ra làm nhiều nước nhỏ thuộc mệnh lệnh nhà vua: Chế độ phong kiến bây giờ đã hết rồi. |
Dầu sao thì chàng vẫn có một tư tưởng khoáng đạt , không bị gò bó trong khuôn khổ của thời phong kiến. |
Bố anh đánh chửi thằng Sài , là việc của ông lão phong kiến hủ bại. |
Dăm bẩy tháng nay hoà bình được lập lại có ai khinh rẻ những người cổ hủ phong kiến thì vẫn phải nể ông , " ông cụ nhà anh Tính " , " Cụ là anh của ông Hà ". |
Hầu hết đoàn viên phát biểu ý kiến phân tích sâu sắc , đả phá mạnh mẽ tư tưởng tiểu tư sản , tư tưởng phong kiến bóc lột muốn " ngồi mát ăn bát vàng " , khinh thường lao động chân tay. |
Tưởng đã phải đi tù về cuốn nhật ký đó ( " trời ơi , những đêm " diễn đàn " anh cứ run bắn lên vì những từ phản động , chống đối , phá hoại , tư sản , phong kiến , bóc lột , ăn bám...) , không hiểu sao sau lại được trả và bảo " không có gì ". |
Và sâu xa hơn nữa , cái làng V suốt đời ngập lụt của anh , bọn đế quốc phong kiến đã bóc lột đến tận xương , tuỷ người nông dân , mối hận thù nuôi lớn từng ngày , vừa đến tuổi mười tám anh đã xung phong nhập ngũ và tìm mọi cách xin ra chiến trường giết giặc lập công. |
* Từ tham khảo:
- phong lạp
- phong long
- phong luân
- phong lưu
- phong lưu mỗi người một cách, lịch sự mỗi người một kiểu
- phong lưu xa cũng nên gần