phong lưu | tt. Hào-hoa, nhàn-nhã, sang: Cốt cách phong-lưu, người phong-lưu // Khá, dư-dả chút-đỉnh: Nhà phong-lưu, sống cách phong-lưu // Thuộc cảnh chơi-bời: Bình-khang là chốn phong-lưu |
phong lưu | - t. 1. Có những cử chỉ lịch sự (cũ): Thái độ phong lưu. 2. Làm ăn khá giả, ở mức dư dật: Rủ nhau đi cấy đi cày, Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu (cd). 3. Chơi bời trăng hoa (cũ): Bình khang là chốn phong lưu (văn cổ). |
phong lưu | tt. Khá giả, có cuộc sống giàu có, dư dật và dễ chịu: sống phong lưu o cuộc sống ngày một phong lưu. |
phong lưu | tt (H. phong: nếp sống; lưu: nước chảy) 1. Sang trọng: Phong lưu, phú quý ba đời thấy, sự nghiệp công danh bốn bể hay (Lê Thánh-tông). 2. Dư dật, khấm khá: Rủ nhau đi cấy đi cày, bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu (cd). 3. Thích ăn chơi: Quen thói phong lưu, hoá phải vay (NgCgTrứ). |
phong lưu | tt. Có thái-độ, cách-thức nhàn-nhã, có một sự sống dư dật, rộng-rải: Phong-lưu rất mực hồng-quần (Ng.Du) Rủ nhau đi cấy, đi cày, Bây giờ khó nhọc có ngày phong-lưu (C.d) |
phong lưu | .- t. 1. Có những cử chỉ lịch sự (cũ): Thái độ phong lưu. 2. Làm ăn khá giả, ở mức dư dật: Rủ nhau đi cấy đi cày, Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu (cd). 3. Chơi bời trăng hoa (cũ): Bình khang là chốn phong lưu (văn cổ). |
phong lưu | 1. Thái độ nhàn nhã: Tính người phong lưu. 2. Đủ ăn tiêu không phải phiền luỵ gì: Nhà ấy độ này đã phong lưu. 3. Ăn chơi hoa nguyệt: Bình khang là chốn phong lưu. |
Rồi chàng loay hoay dọn ấm chén và đem đèn cồn ra , mỉm cười bảo Loan : Đấy cô xem , tôi còn phong lưu. |
Dũng mới nhận thấy không có người nào làm một việc , một nghề gì cả , mà người nào cũng sống phong lưu , sang trọng. |
Bà là con nhà thế tộc lấy chồng quan cũng con nhà quyền quý , nên bà quen với sự sống phong lưu đài các. |
Chàng hơi giận Minh vì thấy bạn mình mới khỏi bệnh , mới có chút danh tiếng trong ‘làng bút’ đã ‘sinh tật’ phong lưu trưởng giả. |
Bà Cán đứng nghe mừng rỡ : Bẩm quan lớn , thế thì hậu quá ! Tỏ lòng cảm ơn một cách gián tiếp , Huy bảo Mai : Vậy mỗi tháng em gửi cho chị mười hai đồng , em tiêu ba đồng cũng phong lưu chán. |
Một cái bàn con xiêu vẹo bên góc tường , một cái chõng tre đã gẫy dăm ba nan , một cái ấm tích mất bông và mấy cái chén mẻ , nước cáu vàng... Trong cùng , một cái hòm da , dấu vết còn lại , của cái đời phong lưu độ trước... Tất cả đồ đạc trong căn phòng chỉ có thế. |
* Từ tham khảo:
- phong lưu xa cũng nên gần
- phong mã ngưu bất tương cập
- phong mật
- phong môi điệp sứ
- phong môn
- phong mục sài thanh