pháp lí | - dt. Căn cứ, cơ sở lí luận của pháp luật: tìm đầy đủ cơ sở pháp lí. |
pháp lí | dt. Căn cứ, cơ sở lí luận của pháp luật: tìm đầy đủ cơ sở pháp lí. |
pháp lí | dt (H. lí: lẽ) Nguyên lí của pháp luật: Được bảo đảm trên cả mặt pháp lí lẫn nhân sự (TrBĐằng). |
Trong thời gian đó giữa Công ty Bằng Giang và Công ty Đỉnh Vòm có xảy ra tranh chấp mà theo trình bày của bà Giáng Hương Công ty Đỉnh Vòm thì phía Công ty Bằng Giang đã không thực hiện đúng cam kết là không chịu hoàn tất các thủ tục ppháp lísang tên cho Công ty Đỉnh Vòm tại Sở kế hoạch Đầu tư theo như thỏa thuận trong hợp đồng và Công ty Bằng Giang còn ngang nhiênbội tín tuyên bố đòi lại Khách sạn. |
Căn cứ ppháp lícao hơn nữa là Công ty Đỉnh Vòm đã quản lí , kinh doanh sử dụng tài sản và đóng thuế cho tỉnh Thanh Hóa được hơn 4 năm. |
Hơn nữa , khung khổ ppháp lílúc đó còn rất sơ sài , bộc lộ nhiều thiếu sót , sơ hở. |
Trong số các biển cấm hoàn toàn mới này , sẽ có một số biển báo dễ dàng nhận ra ngay , nhưng về ppháp líđây là những biển báo đúng quy chuẩn và lần đầu tiên xuất hiện trong hệ thống biển báo được công nhận tại Việt Nam. |
Cơ quan thuế các cấp khi lấy ý kiến cơ quan , tổ chức có liên quan phải thu thập hồ sơ đầy đủ liên quan đến nội dung vướng mắc như : Vướng mắc phát sinh trong quá trình thanh tra , kiểm tra , giải quyết khiếu nại ; đề xuất hướng xử lý và căn cứ ppháp líđể giải quyết vướng mắc Cụ thể , Tổng cục Thuế đề xuất 2 hình thức lấy ý kiến. |
Thực tế , việc rút đơn tố cáo của gia đình nạn nhân , không làm chấm dứt một sự kiện ppháp líliên quan đến hậu quả nghiêm trọng mà cháu Vi phải gánh chịu. |
* Từ tham khảo:
- pháp lực
- pháp môn
- pháp nhân
- pháp quy
- pháp quyền
- pháp sư