phân hạch | - (lý) Biến hóa thành những chất khác vì hạt nhân nguyên tử phân chia ra thành nhiều phần. |
phân hạch | đgt. (Hiện tượng một hạt nhân rất nặng hấp thụ một non-tơ-rôn rồi) vỡ thành hai hạt nhân có số khối trung bình. |
phân hạch | đgt (H. hạch: hạt) Phá vỡ hạt nhân của những nguyên tử nặng: Quá trình phân hạch giải phóng được những năng lượng rất lớn. |
phân hạch | dt. Chia các hạch nguyên-tử. |
phân hạch | (lý).- Biến hoá thành những chất khác vì hạt nhân nguyên tử phân chia ra thành nhiều phần. |
Cũng như các nhà máy điện thông thường tạo ra điện bằng cách khai thác năng lượng nhiệt từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch , các lò phản ứng hạt nhân biến đổi năng lượng nhiệt phát ra từ pphân hạchhạt nhân. |
Sơ đồ đơn giản của nguyên lý phản ứng pphân hạchCấu trúc cơ bản của lò phản ứng hạt nhân (LPƯHN) bao gồm : Nhiên liệu hạt nhân , chất làm chậm , chất tải nhiệt , thanh điều khiển , vành phản xạ , thùng lò , tường bảo vệ và các vật cấu trúc khác. |
Toàn bộ quá trình pphân hạchxảy ra trong trong lõi bằng thép của LPƯHN. |
Các thanh điều khiển (màu đen) để làm nhanh hoặc chậm quá trình pphân hạchcủa nhiên liệu hạt nhân được đặt bên dưới các thanh nhiên liệu. |
Toàn bộ quá trình pphân hạchxảy ra trong trong lõi bằng thép của lò phản ứng Khi sự cố bất ngờ , như động đất , xảy ra thì các thanh điều khiển tự động kích hoạt và trồi lên , nằm xen kẽ với các thanh nhiên liệu nhằm hấp thụ neutron từ các thanh nhiên liệu. |
Do bị hấp thụ , các hạt neutron không thể bắn phá nguyên tử urani hoặc plutoni nên phản ứng pphân hạchchấm dứt và lò phản ứng ngừng hoạt động. |
* Từ tham khảo:
- phân hiệu
- phân hoá
- phân hoá học
- phân huỷ
- phân hữu cơ
- phân ka-li