phân giải | dt. Hoà-giải, giảng giải: Phân-giải một cuộc tranh-chấp // Phân-tách ra mà giải-thích rõ-ràng: Hạ-hồi phân-giải // Bày-tỏ: Đứng lại đây cho qua phân-giải đôi lời, Nếu tình em gắn-bó, ông Trời cũng không ngăn (CD). |
phân giải | - đgt. Phân tích, giải thích cặn kẽ, có lí lẽ thuyết phục để thấy rõ được đúng sai, phải trái: phân giải phải trái cho hai anh em thấy rõ lựa lời phân giải không thể phân giải được với chúng nó. |
phân giải | đgt. Phân tích, giải thích cặn kẽ, có lí lẽ thuyết phục để thấy rõ được đúng sai, phải trái: phân giải phải trái cho hai anh em thấy rõ o lựa lời phân giải o không thể phân giải được với chúng nó. |
phân giải | đgt (H. giải: chia gỡ ra; giảng cho hiểu) 1. Biến đổi những chất phức tạp thành những chất đơn giản: Phân giải nước thành hi-đrô và o-xi. 2. Nói rõ lí lẽ hoặc ý nghĩa để cho hiểu rõ hơn: Sau khi nghe phân giải, hai bên đã hết thắc mắc với nhau. |
phân giải | bt. Phân-trần, giải-quyết; giải-tích // Phân-giải ngữ-loại. |
phân giải | .- Nói rõ thêm: Hãy nghe phân giải trước khi kết luận. |
phân giải | Bày tỏ tách bạch lẽ phải để giải hoa: Phân giải chuyện bất hoà. |
Trác cố ngọt ngào pphân giải, nhưng mợ phán cũng chẳng nghe : Mày đi hàng năm , bảy ngày , chơi cho chê cho chán rồi bây giờ vác mặt về đây mày còn sinh chuyện với bà ? Trác chẳng nói gì , cúi mặt vò quần áo ; mợ phán ra tận nơi cầm đầu , bẻ vặn lên rồi chõ mồm hẳn vào mặt nàng : Từ bận sau mẹ mày ốm chứ mẹ mày chết , mày cũng phải ở nhà hầu hạ bà , rửa trôn rửa đít cho con bà. |
Dân làng kêu ca , ông chủ đồn điền dỗ ngọt , cho các kỳ mục trong làng một bữa chén no say rồi phân giải rằng : Không , các ông không sợ , tôi đến đây các ông chỉ có lợi chứ không có hại , vì tôi trồng cà phê , các đàn em trong làng ai không việc làm tôi dùng cho cả , kiếm bát cơm mà ăn , còn ruộng của các ông trong đồn điền thời các ông cứ vào mà cầy cấy chứ tôi lấy làm gì mà tôi lấy thế nào được ! Kỳ mục mỗi người được năm đồng , khoan khoái ca tụng rồi giải tán ; dân làng cũng không kêu ca kiện tụng gì ; sống ở đời cơm no , áo mặc , ăn ở với nhau cho hoà hợp , thế là đủ chứ có biết đâu đến cái mánh khóe là thế nào ; những dân ấy ta thường gọi là dân ngu. |
Cô bé nghe cha phân giải gì đó với mẹ. |
000 năm nữa mới bị phân giải hết. |
So sánh thiết kế bên ngoài giữa điện thoại Oukitel U18 và iPhone X. Oukitel U18 chạy hệ điều hành Android , chip Media Tek 1.5 GHz 8 nhân , màn hình 5 8 inch tương tự iPhone X , tỷ lệ 21 :9 đi kèm độ pphân giải1512x720 , camera kép 16MP , RAM 4GB , pin 4.000mAh. |
Tại ai sẽ hạ hồi pphân giải, nhưng Thiếu tướng Sùng Thìn Cò , mới đây đã hiến kế tại Quốc Hội : giáo dục để làm sao cán bộ thấy tiền không thích , thấy gái đẹp cũng không đòi. |
* Từ tham khảo:
- phân gio không bằng no nước
- phân giới
- phân hạch
- phân hạng
- phân hiệu
- phân hoá