nương náu | đt. Nh. Nương-dựa: Những là nương-náu qua thì (K). |
nương náu | - đgt. ẩn, lánh vào một nơi, và nhờ vào sự che chở: nương náu trong rừng Những là nương náu qua thì (Truyện Kiều). |
nương náu | đgt. Ẩn, lánh vào một nơi, và nhờ vào sự che chở: nương náu trong rừng o Những là nương náu qua thì (Truyện Kiều). |
nương náu | đgt Tạm ở nơi nào để chờ thời: Những là nương náu qua thì (K). |
nương náu | đt. Lánh nhờ, lánh tạm: Những là nương-náu qua thì (Ng.Du) |
nương náu | .- Trốn tránh và ởnhờ: Nương náu chờ dịp thoát khỏi tay giặc. |
nương náu | ở nhờ để ẩn thân: Nương-náu quê người. |
Câu dưỡng nhi , chờ khi đại lão Cha mẹ già , nương náu nhờ con Thân anh lớn , vóc anh tròn Cù lao dưỡng dục , anh còn nhớ không ? Vọng phu hoá đá chờ chồng Sao anh chưa thấy dải đồng phu thê Phiên bang nhiều kẻ chán chê Tới đây bỏ mạng , có về được đâu Khuyên anh suy nghĩ cho sâu Đừng thèm đi lính , bỏ đầu bên Tây. |
Cháu thấy nhiều người bị làng xã ức hiếp , lên nương náu trên trại Tây Sơn Thượng một thời gian , về sau được bác biện giúp đỡ bảo bọc , cũng sinh sống được. |
Cái ý niệm " lòng trời " ban đầu là câu cửa miệng của Chỉ (một tên thầy cúng bị truy lùng về tội lừa lọc , trốn lên nương náu Tây sơn thượng) dùng để nịnh bợ , tán tụng biện Nhạc. |
(8) Vương Xán : tên tự là Trọng Tuyên , người thời Tam quốc , chạy loạn Đổng Trác , nương náu tại nhà Lưu Biển chốn Kinh Châu ; Xán thường lên lầu làm bài phú để tỏ nỗi nhớ nhà. |
Thế là tôi dừng chân và nương náu trong cái lều cỏ của ẩn sĩ Xiến Tóc vừa chán đời vừa đá lẩm cẩm. |
Tớ tìm ra đây xin nương náu anh em một thời gian không biết có được không? Quý danh là gì? Tớ họ Thái tên là Lưỡng... Không có bí danh à? Có. |
* Từ tham khảo:
- nương nhờ
- nương nương
- nương nưởng
- nương rẫy
- nương tay
- nương thân