nương nhờ | đt. Nh. Nương-dựa: Chắc về đâu trong đục mà chờ, Hoa thơm mất nhuỵ nương-nhờ vào đâu (CD). |
nương nhờ | - Nh. Nương cậy. |
nương nhờ | đgt. Dựa vào, trông cậy vào sự giúp đỡ người khác: nương nhờ anh em họ hàng để qua đận khó khăn. |
nương nhờ | đgt Trông cậy vào ai: Con người ích kỉ khi gặp khó khăn, không thể nương nhờ ai. |
nương nhờ | đt. Nhờ cậy. |
nương nhờ | .- Nh. Nương cậy. |
Trước chỉ là một cái am nhỏ lợp gianh , sau vì có một bà công chúa đơn xin nương nhờ cửa Phật , nên nhà vua mới sửa sang nguy nga như thế. |
Khốn nạn ! Bụng mang , dạ chửa , em thời đau ốm , bơ vơ trên đường đời , không chỗ nương nhờ , không nơi trú ẩn. |
Chợ Ó có phố cây đa Đường về quan họ thật là chang chang Đây chờ năm , sáu người ngoan Có đi tôi đợi , có sang tôi chờ Chờ cho nước cạn phơi bờ Còn bốn em bé nương nhờ vào đâu Con cá rô nấp vũng chân trâu Trăm con chỉ thắm , nó châu đầu vào Muốn tắm mát xuống ngọn sông Đào Muốn ăn sim chín thì vào rừng xanh Đôi tay vít lấy đôi cành Quả chín thì trẩy quả xanh thì đừng Vào rừng chả biết lối ra Thấy cây núc nác ngỡ là vàng tâm Thế gian lắm kẻ phải nhầm. |
Biết đâu trong đục mà chờ Gương kia hết thuỷ , trông nhờ vào đâu ? Biết đâu trong đục mà chờ Hoa thơm mất nhị nương nhờ vào đâu. |
Một đời phí cho nghiên bút , làm khổ vợ con , tôi chán mớ sách cũ nên mới về đây nương nhờ bà con. |
Vậy thà nhịn đói mặc rét héo hắt chết dần chết mòn ở tỉnh còn hơn về quê hương nương nhờ bố mẹ , rồi lại chịu thêm bao nỗi đòi đoạn khác. |
* Từ tham khảo:
- nương nưởng
- nương rẫy
- nương tay
- nương thân
- nương theo
- nương tử