nước lèo | dt. C/g. Nước dùng, nước nấu ninh xương cho ngon ngọt dùng chế các món ăn khác: Thùng nước lèo. |
nước lèo | Món nước chấm của người Huế, làm bằng tương ngọt, ớt bột, nước mắm, nước dùng xương lợn, đường, bột ngọt, mỡ nước, hành tỏi khô, lạc rang vừng rang, gan lợn, có vị ngọt đậm, bùi, thơm cay, dùng chấm một số món đặc sản Huế. |
nước lèo | dt Như Nước dùng: ăn món này, cần phải có nước lèo thật tốt. |
Chủ quán là một người đàn ông vừa mới chớm tuổi trung niên mà cái bụng đã to như nồi nước lèo. |
Cái ngon của hủ tiếu pa tê chính là sự hòa quyện giữa các thành phần , để thực khách phải vừa xì xụp húp muỗng nnước lèothơm ngọt , vừa hít hà cắn miếng pa tê dai dai , giòn giòn mới chấm vào dĩa nước mắm trong dầm ớt. |
nước lèonóng khiến thực khách ấm bụng đêm khuya. |
Một tô bún quậy thường có tôm , cá , mực tươi xay nhuyễn , hành ngò đã được xắt nhỏ , nnước lèo, thêm gia vị rồi quậy đều cũng như để làm chín phần cá tôm. |
Khi phần thịt chín , vị ngọt tôm , cá , mực hòa quyện vào nnước lèonóng hổi , thêm mùi thơm của tiêu Phú Quốc khiến thực khách càng say mê thưởng thức. |
Khi ăn sẽ ăn kèm với một bát nnước lèonóng hổi thả giò trắng thơm ngon ở trong. |
* Từ tham khảo:
- nước lọc
- nước lợ
- nước lớn
- nước lớn đò đầy
- nước lụt chó nhảy bàn độc
- nước màu