nước lợ | - Cg. Nước hai. Nước tự nhiên, nửa mặn nửa nhạt: Nước lợ ở cửa sông. |
nước lợ | dt. Nước giữa nhờ mặn và ngọt, ở vùng cửa sông và vùng ven biển. |
nước lợ | dt Nước tự nhiên có lẫn nước mặn ở nơi gần biển: ở miền nước lợ người ta có thể nuôi tôm sú. |
nước lợ | .- Cg. Nước hai. Nước tự nhiên, nửa mặn nửa nhạt: Nước lợ ở cửa sông. |
Ngư dân Đại Việt reo lên : Cá kiếm , cá kiếm ! Cụ trưởng vạn lắc đầu : Không phải ! Đây là cá đao ở vùng nước lợ. |
Trần Ái Kết (2007) cũng xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới TDTM của các trang trại nuôi trồng thủy hải sản ở tỉnh Trà Vinh với cơ sở dữ liệu bao gồm 310 trang trại nuôi tôm nnước lợtại Trà Vinh vào tháng 5/2005 Tuy nhiên , chưa có nghiên cứu nào về mối quan hệ giữa TDTM và TDNH tại Việt Nam trong và sau giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu. |
Cánh đồng rộng chừng 30 ha nằm ven sông Lam , nơi nnước lợtheo thủy triều dâng lên ngập sâu những ruộng lúa đã thu hoạch , chỉ còn trơ lại bùn đất là nơi rươi đến hẹn lại lên. |
Lượng mưa biến động tăng ảnh hưởng đến độ mặn , ngọt của nước , làm phá vỡ hệ sinh thái đặc trưng vùng đầm phá Tam Giang Cầu Hai , suy giảm nguồn lợi thủy sản nnước lợcũng như ảnh hưởng đến hoạt động khai thác , nuôi trồng thủy sản của cộng đồng ven đầm phá. |
Rươi đất là loài động vật không xương sống , sinh sôi ở vùng nnước lợvà cũng là loại đặc sản được nhiều người tìm kiếm. |
Nuôi tôm nnước lợvượt qua thách thức. |
* Từ tham khảo:
- nước lớn đò đầy
- nước lụt chó nhảy bàn độc
- nước màu
- nước máy
- nước mắm
- nước mắm xem màng màng, thành hoàng xem cờ quạt