nước lớn | dt. Dòng nước từ biển chảy vô đầy sông: Bìm-bịp kêu nước lớn anh ơi, Buôn-bán không lời chèo chống mỏi-mê (CD). // X. Nước đại: Ngựa phóng nước lớn. |
nước lớn | - d. Con nước đang dâng cao. |
nước lớn | dt. Nước thuỷ triều dâng: Bìm bịp kêu nước lớn anh ơi, Buôn bán không lời chèo chống mải mê (cd.). |
nước lớn | .- d. Con nước đang dâng cao. |
Ngay trước nhà gạch trông ra , có một cái sân vuông và hẹp , có bể nước lớn. |
Anh là con trai lau tàu Anh đi nắm giẻ lọ dầu anh đâu ? Anh là con trai Nam Sang nước lớn ngang đàng , vác đấu đi đong Anh đong tỉnh Bắc , tỉnh Đông Trở về anh lại sang đong tỉnh Đoài Tỉnh Bắc giá thóc mười hai Tỉnh Đông mười tám , tỉnh Đoài hai mươi. |
Bìm bịp kêu , nước lớn anh ơi Buôn bán chẳng lời , chèo chống mỏi mê. |
BK Bồng bồng mẹ bế con sang Đò dọc quan cấm , đò ngang không chèo Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì phải yêu lấy thầy Bồng bồng mẹ bế con sang Đò to nước lớn , mẹ mang con về Mang về đến gốc bồ đề Xoay trở hết nghề , mẹ bán con đi ! Bồng bồng mẹ bế con sang Nước sâu sóng cả mẹ mang con về Nửa đường mẹ bán con đi Lấy dăm đồng kẽm mang về nuôi em. |
Xách cái ấm nước lớn đi có bấy nhiêu bước đã quá sức em rồi. |
Mặc dầu nông dân ta chưa đúc kết kinh nghiệm về mây mưa , sấm chớp nóng rét , lụt bão thành một bản thống kê có lý giải khoa học , nhưng ai cũng có thể nghiệm thấy rằng những năm được mùa nhãn , những năm ấy là năm nước lớn và bão lụt nhiều. |
* Từ tham khảo:
- nước lụt chó nhảy bàn độc
- nước màu
- nước máy
- nước mắm
- nước mắm xem màng màng, thành hoàng xem cờ quạt
- nước mặn