nước cốt dừa | Nước chiết ra từ cùi dừa nạo lấy nước đầu, dùng nấu các món ăn được người nam bộ rất ưa thích. |
Cháu chưa ăn lần nào ? Ngon tuyệt Ngon tuyệt ! Rắn hổ đất nấu cháo đậu xanh nước cốt dừa thì biết nhá ? Già bảy mươi tuổi ăn món ấy thấy trẻ tráng ra như con trai mười bảy. |
Món thịt kỳ đà nấu ca ri nước cốt dừa cũng vừa bưng dọn ra bàn bốc khói thơm lừng. |
Ông thết tôi món gì tôi cũng không còn nhớ tên (Từ giờ phải chăm chỉ ghi chép lại tất cả những gì mắt thấy tai nghe miệng nếm trên đường mới được) , nhưng đại loại là hai vòng tròn bánh rán nhúng trong súp làm với nước cốt dừa , hương vị đậm chất Nam Ấn. |
Khi ăn , nhúng thịt vào trong nước giấm , cho thịt tái , rồi ăn với các thứ rau và chấm với tương Lào làm bằng nước mắm , nước cốt dừa , xả , ớt , đường và lạc rang. |
Mùi nước cốt dừa ngầy ngậy là đà bay ra từ quán đậu đỏ bánh lọt thơm bựng mũi. |
Làm bánh cũng như làm nghệ thuật Muốn chế biến được một chiếc bánh ngon đòi hỏi người làm phải kỹ lưỡng trong tất cả các khâu , từ việc chọn nếp , chuối , chế biến nnước cốt dừa, tất cả đều phải cân đo , đong đếm thật chính xác. |
* Từ tham khảo:
- nước da
- nước dãi
- nước dân tộc chủ nghĩa
- nước dâu tươi
- nước dùng
- nước dừa tươi