nòng nọc | dt. động C/g. Cá nhái, cóc, ếch, nhái con còn đuôi, ở dưới nước: Nòng-nọc đứt đuôi từ ấy nhẻ, Ngàn vàng khôn chuộc giống bôi vôi (HXH). |
nòng nọc | - Nhái, cóc... còn non, có đuôi, sống dưới nước và chưa đổi hình. |
nòng nọc | dt. Ếch nhái, ở giai đoạn mới sinh trưởng, sống dưới nước thở bằng mang và có đuôi: Nòng nọc bơi đầy vũng nước. |
nòng nọc | dt Loài nhái, cóc còn non, có đuôi, thở bằng mang, sống ở dưới nước: Chàng Trê đâu mới đến nơi, thấy đàn nòng nọc nhảy, ngoi đã rầm (Trê Cóc). |
nòng nọc | dt. (đ) Loài cóc nhái lúc chưa thành hình còn ở dưới nước: Nòng nọc đứt đuôi từ đấy nhé (H.x.Hương) |
nòng nọc | .- Nhái, cóc... còn non, có đuôi, sống dưới nước và chưa đổi hình. |
nòng nọc | Xem “nọc-nọc”. |
Hàng vạn con nòng nọc cung quăng bơi toả ra. |
Sau những cơn mưa lớn đầu mùa , ếch , nhái , cóc sinh sống ở nhiều con suối trên núi Ngọc Linh (huyện Nam Trà My , Quảng Nam) sinh sản ra nnòng nọc. |
Một vài năm trở lại đây , không chỉ riêng tại tỉnh Quảng Nam mà ở nhiều vùng miền , nnòng nọccũng là một trong những đặc sản được săn lùng nhiều nhất. |
Thế nhưng , nnòng nọctrú ẩn ở những khe suối , hốc đá trên núi Ngọc Linh vẫn được ưa chuộng hơn cả. |
Để bắt được nnòng nọc, người Xê Đăng thường đi vào lúc đêm xuống , thời điểm này cả đàn nòng nọc kéo nhau đi ăn đêm. |
Khi phát hiện nơi có nnòng nọctrú ẩn , người ta bới đất đá cho nước cạn bớt đi , sau đó dùng tay hoặc chiếc vợt có mắt lưới nhỏ để bắt. |
* Từ tham khảo:
- nóng
- nóng ăn
- nóng bỏng
- nóng bức
- nóng chảy
- nóng chảy mỡ