nói bóng | đt. Nói cách xa-xôi để người ta hiểu ngầm, thường lời nói có hai nghĩa. |
nói bóng | - Cg. Nói bóng nói gió, nói gần nói xa, nói xa. Diễn ý bằng những lời ở ngoài việc nhưng khá rõ để người nghe hiểu được những điều mình không muốn hoặc không thể nói thẳng. |
nói bóng | Nh. Nói bóng gió. |
nói bóng | đt. Nói để người ta hiểu thoáng qua cái ý: Nói bóng, nói gió. |
nói bóng | Nói cho người ta hiểu cái ý ở ngoài lời: Nói bóng mà hiểu. |
Nàng nói : Xin anh chị uống cạn chén rượu này , để mừng em , mừng em thoát ly... Rồi Loan cất tiếng cười giòn giã tiếp luôn : Và để tiễn em lên đường... Thảo sửng sốt hỏi : Đi đâu mà lên đường ? Loan vừa cười vừa nói : Không , để tiễn em lên con đường mới... Đó là em nói bóng ấy , và đố chị đoán ra... em sắp thành nữ văn sĩ... Thấy bạn không hiểu , Loan nói tiếp : Nghĩa là em tập sự... Ông Hoạch bảo em cố viết , rồi ông ấy đăng lên báo cho. |
Lừa dối một người đa nghi , hay ghen , hay nói bóng nói gió , nàng cho là một sự rất thường , xứng đáng với hạng đàn ông ấy. |
ở trường các bạn học nhiều lần đã nói bóng gió xa xôi đến. |
Nhưng có ai vì tham hai món thuốc quí ấy mà đào bật gốc tùng lên không ? Ông giáo để một lúc lâu suy nghĩ về lời nói bóng gió của bạn , tuy cảm động vì lối xưng hô thân ái như lúc thầy Từ Huệ chưa vào chùa , cùng với ông là môn khách ở dưới cửa Ý đức hầu , nhưng càng nghĩ , ông càng thấy không thể đồng ý với bạn. |
Cho nên mùa hoa gạo đầu tiên , cả nhà ông giáo mất công nhìn nhau nghi ngờ , nói bóng nói gió đến những kẻ vo ý tứ. |
Cô chỉ lờ mờ đoán Huệ nói bóng gió điều gì liên quan đến khuôn mặt mình , vì nhiều lần Huệ chăm chăm nhìn vào mắt cô. |
* Từ tham khảo:
- nói bóng nói gió
- nói cà lăm
- nói cách vách
- nói cạnh
- nói cạnh nói khóe
- nói chạm nọc