niềm nở | trt. Vồn-vã, ân-cần, vui-vẻ: Hỏi thăm niềm-nở. |
niềm nở | - t. (Tiếp đón) vui vẻ, đầy nhiệt tình, tỏ ra mến khách. Tiếp đón niềm nở. |
niềm nở | tt. (Tiếp đón) vui vẻ, tỏ ra nhiệt tình, thân mật và mến khách: tiếp đón niềm nở o niềm nở với khách. |
niềm nở | đgt, trgt Có thái độ vui vẻ, nhã nhặn: Tôi niềm nở ngỏ lời thăm hỏi (Tú-mỡ). |
niềm nở | bt. Sốt-sắng và vui-vẻ: Tiếp đón niềm-nở. |
niềm nở | .- Vui vẻ, nhã nhặn, tỏ vẻ mến khách: Niềm nở với bạn. |
Bà Bát niềm nở hỏi : Cậu Trương đi Hải Phòng làm việc thật đấy à ? Sao cậu không học nữa ? Đưa mắt nhìn Thu , chàng mỉm cười trước khi nói cho Thu biết là chàng không thể trả lời câu ấy theo đúng sự thực được : Thưa cụ , cháu học mãi thấy người gầy yếu quá nên phải bỏ đi làm. |
Chàng đột nhiên thấy sung sướng niềm nở chào bà cụ hàng rồi quay ra. |
Bà phán niềm nở : Chị uống đi. |
Ông Xuân sẽ để một tập bạc trên bàn , tiếp chàng niềm nở và nói nịnh : Sách của ông bán chạy quá. |
Phải thông cảm cho vợ chồng Hai Nhiều , nếu họ không thể tiếp đón gia đình ông giáo một cách nồng hậu niềm nở hơn ! Đời sống đã cung cấp cho họ đủ phiền phức rồi ! Từ lâu , họ đã chủ trương nên thu người lại , thu càng nhỏ càng tốt , lẩn mất trong vô danh để được yên ổn mà sống. |
Một lời chào hỏi đậm đà ; một miệng cười niềm nở ; một bữa cơm thanh đạm dọn vội vàng để mời người khách phương xa ăn đỡ long : quý hoá biết bao nhiêu , tình tứ biết bao nhiêu , thương cảm biết bao nhiêu , cần gì phải mâm cao cỗ đầy , cần gì phải rượu ngoại quốc ngon , chiêu đãi viên đẹp , cần gì phải theo răm rắp nghi lễ giả dối , đen bảo là trằng , xấu bảo là tốt , dở bảo là ngon. |
* Từ tham khảo:
- niệm
- niệm
- niên
- niên biểu
- niên canh
- niên đại