nhớ đời | đgt. Nhớ tận đến già, suốt đời không quên (thấm sâu để tự răn mình, hoặc tự rút kinh nghiệm): bài học nhớ đời o cho trận đòn nhớ đời. |
Cô không thể say sưa kể lại cảnh sáu cây cung khỏe đưa cao lên , làm sức bật cho sáu mũi tên nhọn như Chinh , nhưng An nhớ đời đời hình ảnh cái chết được tính toán , xếp đặt trước. |
Bọn tôi thừa sức tóm cổ nó vật xuống đất và giã cho nó một trận nhớ đời. |
Đây cũng là sự cố nnhớ đờivới chúng tôi , từ những hợp đồng sau tôi thường yêu cầu các diễn viên đóng thế phải cam kết không được uống rượu trong khi làm nhiệm vụ anh Long nói. |
Tưởng sau việc này vợ sẽ rút ra bài học nnhớ đời, chừa thói cờ bạc , nào ngờ từ khi bị phát giác , bà Tám không cần giấu giếm mà công khai cầm cố tài sản , bán sạch lợn gà nướng hết vào chiếu bạc. |
Đặc biệt hai cái càng cua ngắn nhưng rất chắc , phải có cái chày hoặc kìm lớn để kẹp mới có thể lấy được phần thịt đầy bên trong , thớ thịt trắng xen những gân hồng nõn nà mà bùi ngọt , ăn thấm thía nnhớ đời... |
Hai tập sách Viết từ hồi ấy (NXB Hội Nhà Văn) Nhà văn Bùi Quang Huy thì cho rằng tạp văn của Ba Thợ Tiện đa phần như những cây kim đâm vào xương vào thịt , nhức nhối , thậm chí đau đớn , để người ta hoặc phải giật mình , hoặc phải thảng thốt , nnhớ đời. |
* Từ tham khảo:
- nhớ nhung
- nhớ như chôn vào ruột
- nhớ như đinh đóng cột
- nhớ như in
- nhớ thương
- nhớ tiếc