nhớ thương | đt. C/g Thương nhớ, nhớ và thương người vắng mặt: Quạ kêu nam đáo nữ-phòng, Người dưng khác họ, đem lòng nhớ thương (CD). |
nhớ thương | - Nghĩ thiết tha đến người thân mến vắng mặt hay đã mất: Nhớ thương người bạn xấu số. |
nhớ thương | Nh. Thương nhớ. |
nhớ thương | đgt Nghĩ đến một cách tha thiết và thương mến: Bác Hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng (HCM); Tìm đâu cho thấy cố nhân, lấy câu vận mệnh khuây dần nhớ thương (K). |
nhớ thương | bt. Nhớ và thương: Nhớ thương người bạn cũ. Lấy câu vận-mệnh khuây dần nhớ thương (Ng.Du) |
nhớ thương | .- Nghĩ thiết tha đến người thân mến vắng mặt hay đã mất: Nhớ thương người bạn xấu số. |
Ðang đi , thỉnh thoảng chàng quay lại nhìn , thấy nàng tươi cười , trong lòng chàng hớn hở quên cả những nỗi nhớ thương trước , chỉ nghĩ đến cái vui chan chứa lúc bấy giờ. |
Mấy hôm nay chàng vẫn đem những triết lý về sự sống ra tự an ủi , để quên nỗi nhớ thương. |
Nhưng tôi muốn tả cái tâm tình công chúa lúc bấy giờ đương phân vân nửa muốn quay về nơi đế đô vì sơ cha mẹ nhớ thương , nửa muốn ở lại mà tu thành quả phúc. |
Con người như thế chả đáng chị nhớ thương. |
Lộc liền nhắc : Thưa ông , thế rồi sao ? Thế rồi một hôm bỗng cô Mai không đến nữa...Cô ấy biết...cô ấy thông minh lắm...tôi xin thú thực rằng cái đó cũng tại tôi , vì tôi dại dột gửi cho cô một bức thư... " Ba hôm tôi khổ sở... " Ngày thứ tư , không chịu nổi nhớ thương , tôi mò xuống Thuỵ Khê , thì chính hôm ấy tôi tỉnh giấc mộng. |
Ra tới ngoài đường , cảnh đồi xanh trong không khí sáng sủa một ngày mùa đông khô ráo , êm đềm khiến Mai lại vui vẻ , hầu như quên hẳn nỗi nhớ thương. |
* Từ tham khảo:
- nhớ trộm yêu thầm
- nhợ
- nhợ
- nhơi
- nhời
- nhời nhẽ