nhớ mong | - Nghĩ đến người vắng mặt và ước ao được gặp. |
nhớ mong | Nh. Mong nhớ. |
nhớ mong | đgt Nghĩ đến người vắng mặt và ước ao được gặp: Xa bạn lâu ngày vẫn nhớ mong gặp bạn. |
nhớ mong | .- Nghĩ đến người vắng mặt và ước ao được gặp. |
Rồi hình như cốt để nói lảng sang chuyện khác , Chương thuật lại những sự sung sướng hai người đã cùng hưởng , và những nỗi nhớ mong , trong khi xa vắng người yêu. |
Trong bóng tối , nàng nói cho Tuân nghe những nỗi nhớ mong của nàng. |
Tuy Tuân không biết , nhưng Mai đã yêu từ thuở nhỏ , nhớ mong chàng những ngày Tuân lên tỉnh. |
Và Thanh biết rằng Nga sẽ vẫn đợi chàng , vẫn nhớ mong chàng như ngày trước. |
Anh nói em cũng nghe anh Bát cơm đã trót chan canh mất rồi ! Nuốt đi đắng lắm anh ơi Bỏ ra thì để tội trời ai mang Tội trời đã có người mang Ước gì ta lấy được chàng , chàng ơi ! Bây giờ ba ngả bốn nơi Thiếp chàng muốn lấy thiếp tôi bên này Thiếp tôi bên này trong then ngoài khoá Thiếp chàng bên ấy có thoả hay không ? Trách đường dây thép không thông Gửi thư , thư biệt , gửi lời lời hay Nhạn ơi trăm sự nhờ mày Ngậm thư mang tới tận tay cho chàng Chẳng may chim nhạn lạc đàn Chim trời bay mất , để chàng nhớ mong. |
Và tôi thẫn thờ hát : Sẽ có một ngày như thế không Ôi câu hỏi lạnh đến nao lòng Chiều nay Phượng nở rồi em ạ Cháy đỏ lòng anh Bao nhớ mong Và tôi tự trấn an : Phải chăng Không có ngày như thế Ở hiền Chắc sẽ gặp lành thôi Lòng anh Dù rộng dài như bể Vắng cánh buồm em Cũng lẻ loi Chẳng hiểu sao , trước ngày Hà Lan lên đường , lòng tôi vô cùng thấp thỏm và hoảng hốt , mặc dù tôi cố không để lộ ra ngoài. |
* Từ tham khảo:
- nhớ như chôn vào ruột
- nhớ như đinh đóng cột
- nhớ như in
- nhớ thương
- nhớ tiếc
- nhớ trộm yêu thầm