nhắm | đt. Ngắm, nheo một mắt để dùng mắt kia ngó chăm-bẳm vào vật toan bắn hay chọi: Nhắm bắn, nhắm chọi, nhắm đích // C/g Nhằm, (R) a) chú-ý đến, định làm một việc gì: Nhắm trước xem sau; nhắm vào việc đào-tạo nhân-tài // b) Xem ra, nhận ra: Việc đó, nhắm cũng chẳng sao; Bên hữu con Thiên-lý-mã, bên tả con Vạn-lý-vân, Hai bên nhắm cũng cân-phân... (CD). // Khép kín hai mắt: Nhắm lại ngủ; Mắt nhắm mắt mở. |
nhắm | đt. Nhắp, mím môi hớp từng ngụm rượu nhỏ: Nhắm chút rượu; gọi đồ nhắm; Rằng khách có rượu ngon nhắm hết, Đêm thanh nầy ta biết sao đây Hậu Xích-bích. |
nhắm | dt. Nhúm, nắm, nạm, số lượng vừa một bàn tay nắm lại; Một nắm gạo. |
nhắm | - 1 đgt. ăn thức ăn khi uống rượu để đưa rượu: nhắm rượu uống rượu nhắm với gà luộc. - 2 đgt. 1. (Mắt) khép kín như ngủ: Hai mắt nhắm nghiền lại. 2. Tìm chọn, hướng tới một đối tượng nào đó cho công việc sắp tới: nhắm người vào ban chỉ huy. |
nhắm | đgt. Ăn thức ăn khi uống rượu để đưa rượu: nhắm rượu o uống rượu nhắm với gà luộc. |
nhắm | đgt. 1. (Mắt) khép kín như ngủ: Hai mắt nhắm nghiền lại. 2. Tìm chọn, hướng tới một đối tượng nào đó cho công việc sắp tới: nhắm người vào ban chỉ huy. |
nhắm | dt. Nắm: một nhắm gạo o con cá bằng nhắm tay. |
nhắm | đgt Khép kín hai mi mắt lại: Nhắm mắt ngủ; Anh chàng mở độc một mắt ra coi, rồi lại nhắm lại (Thế-Lữ). |
nhắm | đgt 1. Ngắm để bắn: Nhắm trúng đích; Nhắm con chim trên cành cây. 2. Tìm chọn với một mục đích gì: Nhắm người sẽ thay mình để lãnh đạo cơ quan; Nhắm nơi nào có thể xây dựng. |
nhắm | đgt ăn thức ăn khi uống rượu; uống rượu với thức ăn: Bảo cháu nó đi mua cho tôi cút rượu về nhắm nào (Ng-hồng). tt Nói thức ăn dùng khi uống rượu: Đồ nhắm. |
nhắm | đt. Khép kín mí mắt lại: Mắt vừa nhắm thì trời vừa sáng. Ngr. 1. Nheo mắt lại mà nhìn cho ngay, cho đúng: Nhắm bắn con chim. // Cách nhắm. Nhắm bia. 2. Chú ý vào một cái gì: Nhắm mục-đích mà đi tới. Nhắm chỗ yếu của phe địch. |
nhắm | đt. Ăn thứ gì, ăn sơ sịa: Nhắm chút đồ ăn để uống rượu. Nhắm rượu, ăn cái gì để uống với rượu. |
nhắm | .-1. đg. Khép kín hai mi mắt lại: Nhắm mắt ngủ. 2. Nheo một mắi lại mà ngắm cho đúng: Nhắm con chim. |
nhắm | .- đg. Ăn thức ăn sau khi uống một hớp rượu. |
nhắm | Khép kín hai mi mắt lại: Nhắm mắt mà ngủ. Nghĩa rộng: Nheo một mắt lại mà ngắm cho đúng, cho thẳng: Nhắm vào đích mà bắn. Văn-liệu: Cũng liều nhắm mắt đưa chân (K). Đánh liều nhắm mắt đợi thời xem sao (L-V-T). |
nhắm | Ăn đồ ăn sau khi uống hớp rượu: Uống rượu có đồ nhắm. |
Đến lúc trời bắt tội , nhắm mắt buông xuôi xuống âm ty liệu có gặp nhau nữa không ? Bà Thân cảm động vì những câu nói thân mật đó , thỉnh thoảng điểm một câu cười giòn và len thêm những tiếng : " Vâng !... vâng !... " như để chấm đoạn chấm câu cho bà bạn. |
Và cứ thế cho đến ngày mẹ nàng nhắm mắt. |
Lần nào mợ cũng trả lời cộc lốc : " đỡ " hay là " lại nặng thêm " cho đến ngày chồng nàng nhắm mắt. |
Một lát sau , tôi lại nghe thấy tiếng người đàn bà , rõ hơn lần trước , giục tôi : Hãm lại ! Hãm ngay lại ! Lúc bấy giờ tôi không biết nữa , nhắm mắt hãm phanh thật mạnh. |
Trong lúc Thu nhắm mắt lại , Trương tha hồ ngắm nghía , chàng cố trấn tĩnh sự cảm động bàng hoàng để nhìn thật kỹ nét mặt Thu. |
Nghĩ loanh quanh mãi không có mạch lạc gì , Trương nhắm mắt lại cố ngủ. |
* Từ tham khảo:
- nhắm em xem chị
- nhắm mắt
- nhắm mắt ăn dơ
- nhắm mắt bước qua
- nhắm mắt đưa chân
- nhắm mắt khoanh tay