nhà cái | dt. C/g Chủ cái, người cầm cái trong một sòng bạc, một mình ăn thua với các tay khác. |
nhà cái | - d. 1. Người làm chủ trong một đám bạc, như người xóc đĩa, người cầm trương. 2. Người cầm cái một bát họ. |
nhà cái | dt. Người làm chủ trong một ván bài, đám bạc hay bát họ. |
nhà cái | dt 1. Người làm chủ trong một đám bạc, vơ tiền của những người thua và trả tiền cho những người được: Hắn là một nhà cái trong sòng xóc đĩa. 2. Người có quyền đánh quân bài đầu tiên trong đám tam cúc hay tổ tôm, tài bàn: Ngồi đầu cánh nhà cái. 3. Người cầm cái một bát họ: Bát họ ấy vỡ vì nhà cái đã chạy trốn. |
nhà cái | dt. Người cái trong sòng bạc. |
nhà cái | .- d. 1. Người làm chủ trong một đám bạc, như người xóc đĩa, người cầm trương. 2. Người cầm cái một bát họ. |
Trò này phần thắng thường thuộc về nhà cái vì họ trường vốn. |
Cứ mỗi ván ù thì người ù phải trả cho nhà cái một khoản gọi là cắt hồ vì thế mới có câu "Thứ nhất gột cá , thứ nhì gá bạc". |
Mỗi người chơi được chia bốn cây , hai cây đầu lật ngửa , ai chấp nhận chơi tiếp thì người cầm cái mới chia nốt hai cây , người không theo sẽ phải mất tiền một khoản tiền (do người chơi thống nhất từ đầu) còn người chơi tiếp , nếu thua sẽ phải trả số tiền mà nhà cái đưa ra. |
Ván nào có tứ quý thì người có tứ quý sẽ cầm cái và nhà cái có quyền đưa ra mức tiền cho làng theo. |
Đấy là bóng chiếc nhà bè lợp lá gồi mà trong đó , cụ Nghè Móm đang ngồi làm nhà cái , thả thơ cho hàng chục người con đánh. |
Hình như bấy nhiêu người đều nhận ông Phó Sứ là đáng mặt làm nhà cái cho những buổi thả thơ rất nên thơ ; mở xong mỗi tiếng thơ có khi ăn thua từng mấy chục bạc , người ta đều ngâm đi ngâm lại câu thơ thả. |
* Từ tham khảo:
- nhà cầu
- nhà chùa
- nhà chung
- nhà chữ công
- nhà chữ điền
- nhà chứa