nghĩa quân | dt. Nh Nghĩa-binh, // Lính giữ an-ninh trật-tự trong làng do nhà nước tuyển-mộ và trả lương (trước gọi Dân-vệ). |
nghĩa quân | - Cg. Nghĩa binh, nghĩa dũng quân. Quân đội vì tự do, chính nghĩa mà nổi lên đánh kẻ tàn bạo, kẻ xâm lăng: Nghĩa quân Tây Sơn; Nghĩa quân Đề Thám. |
nghĩa quân | dt. 1. Quân đội được tổ chức trong cuộc khởi nghĩa. 2. Bộ phận của quân lực Việt Nam cộng hoà (quân đội Sài Gòn trước tháng 4/1975). |
nghĩa quân | dt (H. quân: binh lính) Lực lượng vũ trang vì nghĩa cả đứng lên đánh kẻ phản động hoặc kẻ xâm lăng: Nghĩa quân của Phan Đình Phùng đã đánh mấy trận cuối cùng với kẻ ngoại xâm (HgXHãn). |
nghĩa quân | .- Cg. Nghĩa binh, nghĩa dũng quân. Quân đội vì tự do, chính nghĩa mà nổi lên đánh kẻ tàn bạo, kẻ xâm lăng: Nghĩa quân Tây Sơn; Nghĩa quân Đề Thám. |
Quần áo " nghĩa quân " (Huệ thấy hai chữ này thích hợp) không cần thống nhất. |
Thế là giải quyết được những khó khăn do Lợi , Thận , Năm Ngạn đưa ra ! Bây giờ đến vấn đề chính : đưa các toán nghĩa quân võ trang xuống núi để làm gì ? Không phải để chiếm đất , vì có chiếm cũng không giữ được. |
Còn ai đủ giàu để đáng cất công đâu ! Nhiệm vụ chính của các toán nghĩa quân là đột nhập vào các làng gần núi , phá nát bộ máy cai trị do bọn thổ hào , chức sắc nắm giữ , để các vùng cận sơn có dân mà không có quan , khu vực kiểm soát của triều đình thu hẹp dần ; khu vực các chức sắc bỏ trốn sẽ loang dần ra như dầu loang trong mặt nước , loang dần xuống phía biển , đến một lúc sẽ đến sát bờ thành phủ Qui Nhơn. |
Để khởi đầu , ông cả thử lập ba đội nghĩa quân để đánh dò đường. |
* * * Nhạc đích thân tổ chức các đội nghĩa quân tiên phong , phân chia đồng đều các thành phần nòng cốt. |
Do đó dù Nhạc không muốn , ba đội nghĩa quân cứ mang ba sắc thái khác hẳn nhau. |
* Từ tham khảo:
- nghĩa thương
- nghĩa trang
- nghĩa tử
- nghĩa tử là nghĩa tận
- nghĩa vụ
- nghĩa vụ quân sự