ngất | tt. Vút, trật ót, rất cao: Cao ngất, chất-ngất: Thành sầu cao ngất tầng tầng (NĐM.). |
ngất | tt. Xỉu, hụt hơi, đứt hơi. chết giấc: Cười ngất, khóc ngất, mệt ngất; Đau đòi đoạn, ngất đòi hồi (K). |
ngất | - ph. 1. Nói cao lắm: Núi cao ngất. 2. Rất sang (thtục): Diện ngất. - (y) d. Tình trạng người ngã lăn ra, không biết gì vì các mạch máu trong óc thiếu máu. |
ngất | đgt. (Người) ở trạng thái đột ngột bất tỉnh, tim ngừng đập, phổi ngừng thở trong thời gian ngắn, thường do thiếu máu ở não hoặc bị ức chế thần kinh đột ngột: ngã xe bị ngất o khóc ngất đi o chết ngất. |
ngất | tt. Cao quá tầm mắt: Ngày ngày em đứng em trông, Trông non, non ngất, trông sông, sông dài (cd.). |
ngất | đgt Bị bất tỉnh đột ngột vì thiếu máu trong óc: Từ hôm vào nằm ở bệnh viện, ông ấy đã hai lần ngất; Anh tôi có thể ngất mà chết hẳn chăng?(Tô-hoài); Đau đòi đoạn, ngất đòi thôi (K). |
ngất | tt, trgt Cao lắm: Một ngôi nhà cao ngất; Trông chừng khói ngất song thưa (K). |
ngất | đt. Chết lặng đi một lúc: Ngất đi một lúc, lại hồi mấy phen (Nh.đ.Mai) Cạn lời hồn ngất máu say (Ng.Du) // Cười ngất. Ngất đi: cng. |
ngất | tt. Cao lắm: Trông theo mây trắng, ngất đường non xanh (Bích-Câu) |
ngất | .- ph. 1. Nói cao lắm: Núi cao ngất. 2. Rất sang (thtục): Diện ngất. |
ngất | (y).- d. Tình trạng người ngã lăn ra, không biết gì vì các mạch máu trong óc thiếu máu. |
ngất | Chết lặng đi một lúc: Đã ngất đi rồi lại hồi lại. Cười ngất. Văn-liệu: Cạn lời hồn ngất máu say (K). Đau đòi đoạn ngất đòi hồi (K). Ngất đi một lúc lại hồi mấy phen (Nh-đ-m). Khóc than bỗng ngất đi liền (L-V-T). |
ngất | Nói cái bộ cao lắm: Núi cao ngất trời. Văn-liệu: Ngất trời sát-khí mơ màng (K). Thành sầu cao ngất tầng-tầng (Nh-đ-m). Trông theo mây trắng ngất đường non xanh (B-C). Chùm mây mờ mịt ngất trời chon-von (Nh-đ-m). |
Một đêm nhà tôi yếu quá ngất người mấy lần , mà chính đêm ấy là đêm tôi được ông Chánh cử đi cầm lái chuyến xe riêng chở quan an toàn quyền. |
Chàng ngây ngất với cái ý nghĩ ấy và lấy làm ngạc nhiên sao lại có một sự tình cờ lạ lùng như vậy. |
Lụa áo Trương thấy mềm như da người và mùi thơm hơi cay , không giống hẳn mùi thơm của nước hoa xông lên ngây ngất. |
Trương nhăm mắt lại , lần đầu tiên chàng trao hôn với một người con gái trong sạch mà chàng yêu nên chàng muốn để hết cả tâm hồn hưởng cái thú ngây ngất nó đương làm chàng mê dại. |
Trương dựa lưng vào thành tường , vẫn còn ngây ngất vì cái thú bất ngờ được hôn Nhan. |
Chàng mỉm cười khi nghĩ đến rằng lúc chàng muốn ngất đi lại đúng là lúc ngất đi thật : Có lẽ tại muốn ngất thành ra ngất thật chăng ? Chàng nhớ đến câu của Geothe : " Người ta chỉ chết khi nào người ta muốn chết ". |
* Từ tham khảo:
- ngất ngây
- ngất nghểu
- ngất ngơ
- ngất ngư
- ngất ngưởng
- ngất trời