ngáng | dt. Cây căng mặt võng: Cây ngáng. |
ngáng | đt. Cản ngang, đưa ngang cho vướng: Ngáng chưn, ngáng đường. |
ngáng | - I. dt. Đoạn tre gỗ đặt ngang để làm vật cản, chắn hoặc làm vật đỡ: gặp ngáng phải xuống xe võng trần ngáng ngà. II. đgt. Chắn ngang, làm cản trở: ngáng đường đưa chân ngáng ngã. |
ngáng | I. dt. Đoạn tre gỗ đặt ngang để làm vật cản, chắn hoặc làm vật đỡ gặp ngáng phải xuống xe o Võng trần ngáng ngà. II. đgt. Chắn ngang, làm cản trở: ngáng đường o đưa chân ngáng ngã. |
ngáng | dt Đoạn tre hay gỗ đặt nằm ngang để giữ cái võng ở đầu dây buộc: Vì tuột cái ngáng mà ngã võng. |
ngáng | đgt 1. Đặt ngang: Lấy đũa ngáng mồm để đổ thuốc vào miệng. 2. Chắn ngang, làm cản trở: Cây đổ ngáng đường; Thằng bé ngáng chân bạn nó. |
ngáng | đt. Đưa ngang ra làm cho vướng, chận: Đốn cây ngã xuống để ngáng đường đi. |
ngáng | .- d. Thanh gỗ, tre, để căng ngang mặt võng. |
ngáng | .- đg. 1. Đưa ngang ra khiến cho người ta vướng mà ngã: Thò chân ngáng. 2. Đặt ngang: Lấy đũa ngáng mồm. |
ngáng | Đoạn gỗ hay ngà để căng cho thẳng mặt võng: Võng trần ngáng ngà. |
ngáng | Dùng đoạn gỗ hay đoạn ngà mà căng ra cho thẳng: Ngáng cái võng cho thẳng. |
ngáng | Đâm ngang ra, đưa ngang ra làm cho vướng: Để đũa ngáng mồm. Đưa chân ra ngáng cho người ta ngã. |
Có một quãng chông gai nó ngáng đường không cho Tuyết trở lại với cái đời trinh tiết. |
Phải ! Thà rằng có một quãng chông gai ngáng hẳn con đường ân ái của hai người ! Chứ quay về đường cũ thì khó khăn lắm , thì không thể được nữa. |
Tôi chắc mẻm rằng người ta vừa hạ một con beo con cọp gì đây , nhưng chưa kịp hỏi ai thì nghe có tiếng một người nào đó trong đám đông kêu lên : Đúng là con kỳ đà rồi ! " Con kỳ đà thì một mình mình cũng đập chết được , làm gì mà xôn xao dữ vậy ? " Tôi vừa thầm nghĩ như thế , vừa chen lách đám người đang thở hổn hển , nét mặt đầy kinh dị đứng ngáng trước mặt tôi , kiếm một chỗ trống ghé nhìn. |
Cái ngáng đu vận bằng rơm , giữ hai hàng cột gioãng ra hai bên. |
Thấy Nguyễn Du mặc thường phục áo lương khăn lượt , chúng cầm giáo ngáng lại. |
Có khi trái bóng văng tuốt xuống thung lũng , chạy xuống nhặt lên mệt muốn chết , vậy mà bọn nhóc chúng tôi cứ tranh nhau đi nhặt , lắm lúc phải sử dụng đến những quả đấm và trò ngáng cẳng , chỉ để được ôm trái bóng chạy lên sát bãi cỏ , có chân đá một cái cho trái bóng bay về phía các người lớn , mặt mày rạng rỡ như vừa làm được một kỳ công. |
* Từ tham khảo:
- ngành chân khớp
- ngành giun đốt
- ngành giun dẹp
- ngành ngãnh
- ngành nghề
- ngành ngọn