ngẩn ngơ | tt. C/g. Ngơ ngẩn, dáng người ù-cạc, không hiểu chi cả: Ai nấy đều ngẩn-ngơ; Ơ hay cảnh cũng ưa người nhỉ, Ai thấy ai mà chẳng ngẩn-ngơ (HXH). // Khờ dại, ngây-thơ: Khéo léo đi đâu lũ ngẩn-ngơ, Lại đây cho chị dạy làm thơ (HXH). |
ngẩn ngơ | - t. Ở trạng thái như không còn chú ý gì đến xung quanh, vì tâm trí đang để ở đâu đâu. Tiếc ngẩn ngơ. Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ... (cd.). |
ngẩn ngơ | tt. Thẫn thờ như ngưòi mất hồn vì tâm trí đang để ở đâu đâu: tiếc ngẩn ngơ o Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ (cd.). |
ngẩn ngơ | tt, trgt 1. Đờ đẫn như mất tinh thần: Khéo léo đi đâu lũ ngẩn ngơ, lại đây cho chị dạy làm thơ (HXHương). 2. Thẫn thờ; Thơ thẩn: Quanh tường ra ý tìm tòi ngẩn ngơ (K). |
ngẩn ngơ | tt. Đờ-đẫn, thẩn-thờ: Ngẩn-ngơ mình những cảm thương nỗi mình (Nh.đ.Mai) Đàn cầm khéo ngẩn-ngơ dây (Ng.Du) |
ngẩn ngơ | .- Thơ thẩn, đờ đẫn như mất tinh thần: Tình càng thấm thía, dạ càng ngẩn ngơ (K) . |
ngẩn ngơ | Đờ-đẫn, thơ-thẩn: Quanh lường ra ý tìm tòi ngẩn-ngơ (K). |
Loan ngẩn ngơ nói : Thế à ? Từ dưới cánh đồng từng đàn châu chấu bay vụt lên , tiếng rào rào lẫn với tiếng gió sột soạt trong lúa. |
Một người đàn bà , bế con ở trong khoang thò đầu ra hỏi : Ông muốn thuê thuyền... Sinh nhìn kỹ người đàn bà , sửng sốt buột miệng nói : Cô Duyên ! Người đàn bà cũng ngạc nhiên : Ông biết tên tôi ? Cô không nhớ sao... Cô không nhớ người đi đò từ Pha ? Lại mười năm về trước... Sinh nhìn người đàn bà thì người ấy vẻ mặt ngẩn ngơ như không hiểu , không nhớ ra , mà Sinh thì không thể lầm được. |
Thằng Lân và Ái cũng ngẩn ngơ nhớ chị. |
Chị mua hết bao nhiêu ? Nàng ngẩn ngơ đưa trả lại Liên , yên lặng nhìn bạn mắc vào tai. |
Bà Cả ngẩn ngơ nâng đứa bé trả lại mẹ. |
Sáng hôm sau tỉnh dậy ở nhà , tôi ngẩn ngơ nghĩ lại các việc tối hôm trước , y như trong một giấc mộng , chứ không phải việc đã xảy ra... Tôi ngạc nhiên tự hỏi sao mình hãy còn là người lương thiện , không phải là kẻ ăn cắp. |
* Từ tham khảo:
- ngấn
- ngấn tích
- ngâng
- ngẩng
- ngẩng
- ngấp nga ngấp nghé