ngấn | dt. Lằn nổi lên: Đầu có ngấn, cổ có ngấn. // Vết dài. |
ngấn | - d. 1. Vết còn lại thành đường, nét: Ngấn chè trong chén; Nước lụt rút đi, còn để lại ngấn trên tường. 2. Vết gập trên da người béo: Bụ sữa có ngấn ở cổ tay. |
ngấn | I. dt. 1. Dấu vết còn để lại sau khi nước, chất lỏng rút đi: Nước lụt rút đi còn in ngấn. 2. Nếp gấp trên da người béo: Cổ tay bụ có ngấn. II. đgt. In đọng lại thành ngấn: Trán ngấn những nếp nhăn o Mắt ngấn lệ. |
ngấn | dt Vết còn để lại thành đường nét: Ngấn phượng liễu chòm rêu lỗ chỗ (CgO); Cái ao lóng lánh những ngấn vàng (NgĐThi); Sóng biếc lăn tăn lấp lánh vàng gieo ngấn nước (Tú-mỡ). |
ngấn | dt. Đường lằn, lằn: Vàng gieo ngấn nước, cây lồng bóng sân (Ng.Du) Xiêm in bóng tuyết, sen lồng ngấn rêu (Ng.h.Tự) // Ngấn lệ. |
ngấn | .- d. 1. Vết còn lại thành đường, nét: Ngấn chè trong chén; Nước lụt rút đi, còn để lại ngấn trên tường. 2. Vết gập trên da người béo: Bụ sữa có ngấn ở cổ tay. |
ngấn | Đường lằn, đường hằn: Cổ cao ba ngấn. Ngấn nước. Văn-liệu: Vàng gieo ngấn nước, cây lồng bóng sân (K). Xiêm in bóng tuyết, sen lồng ngấn rêu (H-T). Da ngà, cổ ngấn, mặt vuông (H-Chừ). Cổ kiêu ba ngấn, má phấn môi son (T-ng). |
Tôi vào chị ngẩng lên nhìn , hai con mắt như có ngấn lệ. |
Trúc ngửng nhìn Dũng và lấy làm ngạc nhiên thấy Dũng mắt có ngấn lệ. |
Mình đã đỡ chưa ? Thấy vợ ngồi dựa vào tường , mắt có ngấn lệ , Trọng không biết là nàng khóc hay vì tại trong nhà đầy khói. |
Văn định tìm cách dối nàng thêm một lần nữa nhưng khi nhìn vào cặp mắt của Liên thấy long lanh ngấn lệ nên đành nghẹn ngào mà đứng im. |
Lan buồn rầu nghĩ ngợi , hai má có ngấn hai hàng lệ. |
Ông không muốn đi đâu cả , suốt ngày hết nằm dã dượi lại đến ngồi bên bàn , chén nước để lạnh , váng trà in một vết ngấn trong lòng chén. |
* Từ tham khảo:
- ngâng
- ngẩng
- ngẩng
- ngấp nga ngấp nghé
- ngấp nghé
- ngấp ngó