ngấp nghé | đt. Thỉnh-thoảng nhìn lén. // (B) X. Gắm-ghé. |
ngấp nghé | - đg. 1. Dòm ngó một cách thèm muốn: Cô gái xinh, nhiều người ngấp nghé. 2. Muốn chiếm đoạt: Bọn đế quốc ngấp nghé những mỏ dầu ở Trung Đông. |
ngấp nghé | đgt. 1. Đã gần đạt, chạm đến một cái mức nào đó, mấp mé: Nước ngấp nghé mạn thuyền o Tuổi ngấp nghé đôi mươi 2. Ló đầu nhìn vào rồi lại thôi một cách kín đáo, dấm dứ nhiều lần tỏ ý muốn vào mà còn chưa dám: Thằng bé ngấp nghé ngoài cổng. 3. Dòm ngó, để ý tới với ham muốn giành lấy cho mình nhưng còn dè dặt, e ngại: Một cô gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé. |
ngấp nghé | đgt, trgt 1. Dòm ngó, chưa dám vào nơi nào: Chất chỉ đứng ngấp nghé ở nhà ngoài (NgKhải). 2. Đứng ngoài có ý thèm thuồng, như muốn chiếm đoạt: Quân Nguyên ngấp nghé ngoài quan ải (NgHTưởng). |
ngấp nghé | đt. Trông dòm lén; ngr. mong ước: Khách công-hầu ngấp-nghé mong sao (Ng.gia.Thiều) |
ngấp nghé | .- đg. 1. Dòm ngó một cách thèm muốn: Cô gái xinh, nhiều người ngấp nghé. 2. Muốn chiếm đoạt: Bọn đế quốc ngấp nghé những mỏ dầu ở Trung Đông. |
ngấp nghé | Nom dòm lén: Ngấp-nghé chực lấy cái gì của người ta. Nghĩa rộng: Dòm nom chực lấy, chực chiếm: Có một chỗ khuyết mà bao nhiêu người ngấp-nghé. Văn-liệu: Tước-bình ngấp-nghé đợi tin (H-T). Góc tường ngấp-nghé bên thềm lân la (Ph-Tr). Khách cong-hầu ngấp-nghé mong sao (C-o). |
Quen thói quyết định nhanh , áp đặt ý muốn của mình cho kẻ khác tuân phục , ông thân mật nắm tay ông giáo cười nói : Thế là thầy hiểu tôi rồi nhé ! Quân triều còn ngấp nghé bên kia đèo. |
Trước là ngăn cột đá giữa dòng , kẻo đảng nghịch đặt mưu ngấp nghé. |
Trước là ngăn cột đá giữa dòng , kẻo đảng nghịch lăm le ngấp nghé. |
Liệu có hy vọng gì gặp lại cô bé xa lạ nhưng xiết bao gần gũi đối với tôi ấy nữa không? ÁO ĐỎ Thằng Nghĩa bảo tôi : Chủ nhật này mày phải đi dự trại hè , đừng có bỏ cuộc như lần trước nữa nhé ! Bọn trường Trưng Vương có nhiều “con” ác chiến lắm ! Tôi cự lại nó : Dạo này mày làm sao thế , Nghĩả Mới tí tuổi đầu mà đngấp nghéhé con nọ con kia ! Không cẩn thận , năm nay thi tốt nghiệp rớt là cái chắc ! Nghĩa cười hề hề : Mười sáu mười bảy yêu được rồi ! Mà tao đã yêu đâủ Tao chỉ nhận xét cho vui thôi. |
Hiệu trưởng có xe con , ngấp nghé hàm vị tiến sỹ và ông chăm sóc cho cái bằng tiến sỹ tương lai. |
Trong tường ngấp nghé xa trông , Tuy duyên chưa buộc mà lòng đã trao. |
* Từ tham khảo:
- ngập
- ngập đầu
- ngập lụt
- ngập ngà ngập ngừng
- ngập ngạp
- ngập ngụa