nẻ | đt. X. Nảy và nẩy: Ngay vạy nẻ ra cho biết mực, Thấp cao trông thấy há cần đo (PVT) // Khẻ, cầm bó đũa đánh nhẹ: Đánh đũa thua, bị nẻ chân // Dùng miểng-sành bén cắt da nặn máu độc, một cách chữa bịnh: Thầy nẻ // tt. Nứt ra: Đất nẻ, gỗ nẻ, lỗ nẻ // dt. (thể) Kẽ hở trong xương (fissure). |
nẻ | - 1 đg. Nứt ra thành đường, thành kẽ nhỏ trên bề mặt, do khô quá (thường nói về da người hoặc mặt ruộng). Mùa đông da bị nẻ. Đồng ruộng nẻ toác vì nắng hạn. - 2 đg. (kng.). Đánh mạnh, thường bằng vật nhỏ, dài. Nẻ cho mấy phát. Cứ chỗ ấy mà nẻ. |
nẻ | đgt. Nứt ra thành khe nhỏ trên bề mặt: Ruộng nẻ khô vì hạn hán o Mùa đông hanh khô làm nẻ mặt. |
nẻ | đgt. 1. Bật, nẩy: Thợ mộc nẻ dây mực. 2. Đánh mạnh bằng vật nhỏ dài: nẻ vô mắt cá chân o nẻ cho mấy cái. |
nẻ | dt Bệnh nứt ở môi, ở tay hay ở chân vì bị lạnh: Rét quá, bị nẻ ở gót chân. |
nẻ | đt. Nứt ra: Da nẻ. Trâu mừng ruộng nẻ cày không được. Cá sợ ao khô vượt cả rồi (T.Xương) // Lỗ nẻ. |
nẻ | .- 1. t. Nứt ra vì trời lạnh, hoặc vì phơi nắng: Đất nẻ. 2. d. Chứng bệnh của môi, ngón tay, ngón chân, bàn tay, bàn chân không chịu được lạnh, máu chảy không đều nên sưng to, đỏ ngứa, có khi nứt ra và chảy nước vàng. |
nẻ | Nứt ra: Đất nẻ. Gỗ nẻ. Da nẻ. |
Trên chiếc sân đất nẻ , gồ ghề và rắn cứng , Trác đội chiếc nón chóp rách , khom lưng quét thóc. |
Thằng bé cười như nắc nẻ. |
Rồi nàng cười giòn như nắc nẻ và cất tiếng gọi : Vi ! Pha nước. |
Tuyết cười như nắc nẻ , vờ bẽn lẽn lấy khăn lau tay , bảo Chương : Ở nhà quê sung sướng lắm , mình ạ. |
Liên chưa kịp hiểu thì Minh lại hỏi tiếp : Có khi nào mình mơ ước trở nên giàu có sang trọng không ? Liên thật thà , cười nắc nẻ đáp lại : Có chứ ! Nghĩa là em mong sau này anh trở nên sang trọng giàu có , sung sướng , thì em cũng được nhờ chứ sao. |
Liên phá lên cười nắc nẻ : Vậy thì ra tôi là viên thư ký của nhà tôi đấy phải không anh Văn. |
* Từ tham khảo:
- né
- né tránh
- nem
- nem bì
- nem bò lụi
- nem chạo