nát rượu | tt. Say rượu và nói càn: Người nát rượu hay nói nhảm. |
nát rượu | - Nói người hễ say rượu thì hay nói lảm nhảm xằng bậy. |
nát rượu | tt. Nghiện rượu nặng đến mức luôn ở trạng thái say và hay nói càn bậy, mất cả nhân cách: chấp gì kẻ nát rượu. |
nát rượu | tt Nói người uống rượu say quá, hay nói lảm nhảm, xằng bậy: Chấp gì cái anh chàng nát rượu ấy. |
nát rượu | .- Nói người hễ say rượu thì hay nói lảm nhảm xằng bậy. |
nát rượu | Nói người uống rượu nhiều hay nói càn: Người nát rượu hay nói nhảm. |
Mình có phải là thằng già nát rượu đâu ? " Lão thường lè nhè nói một mình như vậy. |
Duy có Nguyễn Bằng Cử có lượng nhưng chậm chạp (32) ; Hoàng Hối Khanh có học nhưng lờ mờ (33) ; Lê Cảnh Kỳ giỏi mưu tính nhưng không quyết đoán (34) ; Lưu Thúc Kiệm quân tử nhưng chưa được là bậc nhân (35) ; còn ngoài ra phi là đồ tham tiền thì là đồ nát rượu ; phi là đồ chỉ lấy yên vui làm thích thì là tuồng lấy thế vị mà khuynh loát nhau ; chứ chưa thấy ai biết những kế lạ mưu sâu để lo tính cho dân chúng cả. |
Thằng con trai anh ấy học hành giỏi giang lắm , từ ngày bố nát rượu nó buông việc học hành , rồi bỏ nhà đi vào nam làm công nhân. |
Ở làng quê nghèo của tôi có nhiều gã nát rượu. |
Nó dạo này... nát rượu quá. |
Việc Lưu Bị "nuôi" Trương Phi thành một kẻ nnát rượurồi ra lệnh "cấm rượu" trước ngày phạt Ngô được các học giả hiện đại đánh giá là một "đòn độc" rất cao tay. |
* Từ tham khảo:
- nát-tơ-ri ca-cô-đi-lát
- nạt
- nạt chó mắng mèo
- nạt nộ
- nau
- náu