nạt nộ | đt. (đ) Nh. Nạt: Nạt-nộ om-sòm. |
nạt nộ | - đgt. Quát tháo doạ dẫm làm cho sợ: tính hay nạt nộ Người lớn mà hay nạt nộ trẻ con. |
nạt nộ | đgt. Quát tháo doạ dẫm làm cho sợ: tính hay nạt nộ o Người lớn mà hay nạt nộ trẻ con. |
nạt nộ | đgt Ra oai đe doạ ầm ĩ: Lão tuần phủ nạt nộ người lí trưởng. |
nạt nộ | đt. Đe doạ, quát-tháo. |
nạt nộ | .- Đe doạ ầm ỹ: Cường hào nạt nộ nông dân. |
nạt nộ | Đe doạ, quát-tháo: Bọn nha-lại hay nạt-nộ dân quê. |
Cái gì làm cho họ phẫn nộ ? Kẻ đập vỡ cái niêu cơm của họ , trước mắt là bọn thu thuế , bọn chức sắc chuyên nạt nộ dọa đóng gông những ai không chịu nộp thóc nộp tiền cho quan phủ ! Đem bọn đó ra giễu cợt , họ vui đùa thỏa thích ngay ! Nhưng ta may mắn nhìn được xa hơn đám đông , ta phải tính trước cái lợi hại. |
Tại kho , dùng nhiều phụ nữ để cân đong và chuyển vận gạo thóc , những người này hay nạt nộ sách nhiễu dân nộp thuế nên gặp những gái Tạm Thương là nhiều người muốn tránh xa. |
Ông về nạt nộ một hơi , đã nói mà , cô có chịu nghe tôi đâu. |
Tôi chẳng còn buồn giục nó nữa : Thôi , mày cứ đọc cho xong đi ! Tao chờ thêm một chút nữa vậy ! Hồng Hoa khẽ lắc đầu : Anh cứ lật qua đọc đi ! Đừng đợi em ! Em đọc chậm lắm ! Tôi lại gắt : Tao đã bảo tao đợi mày là tao đợi kia mà ! Mày chưa đọc xong , tao cũng chẳng thèm đọc phần của tao đâu ! Trước sự nạt nộ của tôi , Hồng Hoa không dám hé môi nói lại nửa tiếng. |
Con gái mà theo đòi võ nghệ đã khó coi rồi , lại bằng ngần ấy tuổi mà cũng ăn trên ngồi trốc , sai phái nạt nộ đám học trò thì coi chướng quá. |
Nằm trên giường bệnh khi ấy , nhìn khuôn mặt buồn buồn của vợ , Bình phải nạt nộ dữ lắm để cô ấy không nhắc về khoản viện phí bất ngờ này. |
* Từ tham khảo:
- náu
- náu hình ẩn tích
- náu mặt
- náu tiếng
- nay
- nay đây mai đó