náu | đt. Giấu, trốn: ẩn-náu, nương-náu, náu bóng, náu hình, náu mình. |
náu | - đg. ẩn giấu. |
náu | đgt. Giấu mình ở nơi kín mà khó có thể phát hiện được: chơi trò đi náu o náu sau cánh cửa o Ngôi nhà náu dưới lùm tre. |
náu | đgt ẩn ở một nơi: Trẻ con chơi đi náu đi tìm; Lánh trần náu thú sơn lâm (NgTrãi). |
náu | đt. Ẩn, giấu: Náu mình ở thôn quê. // Náu mình: cng. |
náu | .- đg. Ẩn giấu. |
náu | ẩn giấu: Náu hình, náu tiếng. Nương náu chốn thôn quê. |
Nàng rất đỗi kinh ngạc khi Minh cho biết chồng nàng đang ẩn náu tại làng Mọc , ở chung với một người bạn học ngày xưa... Tới bờ hồ , Liên và Văn chuyển xe để về Ngã Tư Sở. |
Câu dưỡng nhi , chờ khi đại lão Cha mẹ già , nương náu nhờ con Thân anh lớn , vóc anh tròn Cù lao dưỡng dục , anh còn nhớ không ? Vọng phu hoá đá chờ chồng Sao anh chưa thấy dải đồng phu thê Phiên bang nhiều kẻ chán chê Tới đây bỏ mạng , có về được đâu Khuyên anh suy nghĩ cho sâu Đừng thèm đi lính , bỏ đầu bên Tây. |
Cháu thấy nhiều người bị làng xã ức hiếp , lên nương náu trên trại Tây Sơn Thượng một thời gian , về sau được bác biện giúp đỡ bảo bọc , cũng sinh sống được. |
Mấy người ẩn náu trên trại có bị tróc nã không ? Thưa không. |
Phó Duyệt náu mình ở Phó Nham. |
Cái ý niệm " lòng trời " ban đầu là câu cửa miệng của Chỉ (một tên thầy cúng bị truy lùng về tội lừa lọc , trốn lên nương náu Tây sơn thượng) dùng để nịnh bợ , tán tụng biện Nhạc. |
* Từ tham khảo:
- náu mặt
- náu tiếng
- nay
- nay đây mai đó
- nay đó mai đây
- nay đợi mai trông