nặng lòng | trt. C/g. Nặng bụng, chinh lòng, phiền lòng: Làm vậy nặng lòng anh ta tội-nghiệp // Để nhiều tình-cảm vào: Nặng lòng thương. |
nặng lòng | - Hết sức để tâm: Nặng lòng về việc giáo dục con cái. |
nặng lòng | tt. Có tình cảm sâu sắc: nặng lòng vì nước vì non. |
nặng lòng | đgt Hết sức để tâm đến; có nhiều tình cảm đối với: Nặng lòng non nước, hai vai gánh (Bùi Kỉ); Nặng lòng xót liễu vì hoa, trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa (K). |
nặng lòng | .- Hết sức để tâm: Nặng lòng về việc giáo dục con cái. |
Áo ai đi ở mặc ai Áo đà ở lại đến mai hãy về Ấy việc ước mơ nặng lòng thương nhớ Nói ra bỡ ngỡ thiên hạ chê cười Xa em một chút rã rời tâm can. |
Anh Hai à , sao anh tính vậỷ Tôi biết cô còn nặng lòng cùng ảnh. |
Cái này nghe chừng cũng không có cơ sở bởi nợ nần của cha chúng lâu quá người ta cũng chán đòi rồi , người ta cũng biết thương cảnh ba mẹ con túng thiếu mà chấp nhận bỏ qua , vậy mắc mớ gì mẹ nó phải nặng lòng. |
Hỏi cắc cớ vậy là nó làm cho cả ba người đàn bà cam khổ của nhà này thêm phần nặng lòng. |
nặng lòng chi mấy chuyện hổng dính dáng đến mình. |
Ðời này kiếp này không đến được với nhau thì thôi , sao Thế cứ mãi nặng lòng với Sa như thế. |
* Từ tham khảo:
- nặng mày nặng mặt
- nặng mặt sa mày
- nặng mùi
- nặng nề
- nặng nghiệp má đào
- nặng như búa tạ