mưu | đt. Mẹo, kế, chước, việc sắp-đặt để gài cho người ta mắc: Bày mưu, cơ-mưu, lập mưu, mắc mưu // đt. Lo-liệu, sắp-đặt, toan-tính: Mưu hạnh-phúc cho dân. |
mưu | - dt Kế hoạch được tính toán, cân nhắc kĩ: Ông Trần Hưng-đạo cầm đầu, dùng mưu du kích đánh Tàu tan hoang (HCM). - đgt Lo toan: Phải giúp đỡ nhau để hạnh phúc chung (HCM). |
mưu | I. dt. Mẹo, chước, cách khôn khéo để lừa kẻ khác: mưu cao o mưu chủ o mưu chước, mưu cơ o mưu đồ o mưu kế o mưu lược o mưu mánh o mưu mẹo o mưu mô o mưu sĩ o mưu trí o âm mưu o chủ mưu o cơ mưu o đa mưu o đồng mưu o hữu dũng vô mưu o quyền mưu o tham mưu o thủ mưu o trí mưu. II. đgt. Lo toan, tìm cách để thực hiện được mục đích: mưu cuộc sống o mưu cầu o mưu phản o mưu sách o mưu tính o mưu toan o đồ mưu. |
mưu | dt Kế hoạch được tính toán, cân nhắc kĩ: Ông Trần Hưng-đạo cầm đầu, dùng mưu du kích đánh Tàu tan hoang (HCM). đgt Lo toan: Phải giúp đỡ nhau để mưu hạnh phúc chung (HCM). |
mưu | 1. dt. Mẹo, chước: Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa (Ng.Du) 2. Lo toan, lo liệu: Mưu làm việc lớn. |
mưu | .- 1. d. Kế hoạch được tính toán cân nhắc kỹ hoặc khôn khéo: Mưu cao. 2. đg. Lo toan: Đảng mưu lợi ích cho nhân dân. |
mưu | Chước, mẹo: Mưu cao. Mưu sâu. Mưu gian. Văn-liệu: Mưu thâm hoạ diệc thâm (T-ng). Mưu con đĩ, trí học-trò (T-ng). Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa (K). Bề trung chống vững, mưu thâm chớ hòng (Nh-đ-m). Dễ dò bụng hiểm, khôn ngừa mưu gian (Nh-đ-m). Bè gian dương sắp mưu lừa (Nh-đ-m). Ai hay chước quỉ mưu thần (L-V-T). |
mưu | Lo-toan, lo-liệu: Mưu làm việc công-ích. Văn-liệu: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên (T-ng). |
Tất cả ba mẹ con , người nào cũng muốn cố công , góp sức , không ai muốn ỷ lại vào người khác để được nhàn rỗi nên cách mưu sống hàng ngày cũng bớt phần khó nhọc và cũng vì thế mà giữa ba mẹ con đã có mối tình thương yêu lẫn nhau rất bền chặt. |
Bà Tuân đắc ý về mmưukế của con : Ấy , phải thế mới được. |
Đến tức đã mắc mưu Thu và ngầm tỏ ra cho Thu biết rằng hôm đó rõ ràng mình nghe thấy mà làm như không nghe thấy chỉ vì mình đã yêu. |
Chàng muốn rằng những điều này từ nãy gờ là đúng cả và chàng muốn cái mỉm cười kiêu hãnh Của Thu là cái mỉm cười được biết chàng đã mắc mưu. |
Chàng tắc lưỡi ấn mạnh vào khuy bấm một hồi lâu , ngầm nghĩ : Ta cứ vào , không dùng mưu gì cả vậy , mặc cho Chuyên khám bệnh. |
Trương đã định để mặc cho Chuyên xem , nhưng câu nói sau cùng của Chuyên hình như xui giục chàng nhìn đến cái mưu của mình nghĩ được. |
* Từ tham khảo:
- mưu cầu
- mưu chước
- mưu cơ
- mưu đồ
- mưu gian kế quỷ
- mưu hại