mô | dt. Lùm đất đắp cao lên: Đào hào đắp mô. |
mô | bt. Đâu, nào, tiếng hỏi nơi chốn: Đàng mô, nơi mô; Vận nghèo, đi đến xứ mô cũng nghèo (CD). // Ai, nào, tiếng hỏi người, vật: Ông mô, người mô; Cầu mô cao bằng cầu danh-vọng, Nghĩa mô nặng bằng nghĩa chồng con (CD). |
mô | dt. Cốt, phép-tắc, khuôn-mẫu: |
mô | đt. Vẽ theo, bắt-chước. |
mô | trt. Cách lờ-mờ, không rõ. |
mô | - d. Đống đất: San hết các mô rồi đánh luống. - d. Tập hợp những tế bào cùng thực hiện một nhiệm vụ sinh lý. - (đph) ph. Nh. Đâu: Đi mô rứa ? |
mô | dt. Tập hợp nhiều tế bào giống nhau làm cùng một nhiệm vụ hợp thành: mô thực vật o mô thần kinh o hoành cách mô o nhu mô. |
mô | dt. Khối đất đá nổi lên so với xung quanh: ngồi trên mô đất giữa đồng. |
mô | dt. 1. Đâu: đi mô o ở mô. 2. Nào: khi mô o chỗ mô o đứa mô. |
mô | Mưu kế, kế hoạch: mưu mô. |
mô | Khuôn, qui phạm: mô hình o mô phạm o quy mô. |
mô | Phỏng theo: mô phỏng o mô tả. |
mô | dt (giải) Tập hợp những tế bào có cùng một chức năng, một nhiệm vụ sinh lí: Mô thực vật; Mô thần kinh; Mô xương. |
mô | dt Đống đất, đống đá cao hơn chung quanh: San cái mô đất để đánh luống trồng cà. |
mô | tt, trgt (đph) Như Đâu; Như Nào: Bữa mô mời bạn về chơi Huế (Tố-hữu); Khi mô mới được nối đường vô ra (Tố-hữu). |
mô | dt. Nấm đất nhô cao: Đắp từng mô đất. // Mô rạ. Mô súng. |
mô | bt. Đâu nào: Lòng tôi theo lái tới phương mô (Th.Lữ) // Ở mô? Người mô. |
mô | (khd). Cốt, phép mẫu: Mô phạm. |
mô | (khd). Vẽ: Mô-tả. |
mô | .- d. Đống đất: San hết các mô rồi đánh luống. |
mô | .- d. Tập hợp những tế bào cùng thực hiện một nhiệm vụ sinh lý. |
mô | (đph).- ph. Nh. Đâu: Đi mô rứa? |
mô | Nấm đất nhô cao lên: Đắp mô đất để làm dấu. |
mô | Đâu: ở mô? Đi mô? |
mô | Cốt, phép (không dùng một mình). |
mô | Mưu sách: Mưu-mô. Điển-mô. |
mô | Vẽ (không dùng một mình). |
Trác cảm động , hai mắt đầy lệ , ôm chặt con vào lòng và khẽ nói : Rõ khổ cho con tôi ! Chẳng hiểu đó là câu nàng thành thực nói ra để tỏ lòng thương con , hay chỉ là câu nói mượn , nàng thốt ra để mô tả chính cái cảnh đau thương của nàng. |
Nàng chạy ra để được tự do nghĩ ngợi , lấy cớ là gỡ bông cỏ kim của nàng vướng vào mô.t mô cát , Mỹ nói : Gió mạnh quá. |
Chú cười sằn sặc như muốn giấu hổ thẹn rồi đáp lại : Nam mô A di đà Phật ! Kẻ đã quả quyết xuất gia tu hành thì trai cũng thế mà gái cũng thế , có khác chi. |
Ngọc đoán ngay là cô con gái phải lòng chú , liền lại hỏi : Có phải cô Thi của chú đây không ? Nam mô A di đà Phật ! Ngọc chưa kịp hỏi câu thứ ba , chú Lan đã vội vã trông đàn , vì lúc bấy giờ cắt kết xong , sư ông đã trở ra sân để chạy. |
Sư ông đã gặp Ngọc ở Long Giáng hôm đàn chay nên vui mừng chào hỏi : Nam mô A di đà Phật ! Quý hoá quá. |
Quả nhiên mưu mô của nàng đã có kết quả : Hôm nàng xin đi Hà Nội , dì ghẻ mở hộp lấy ra ba cái giấy một trăm và nói : Tôi đã cố xin cho chị ba trăm , nhưng thầy bảo chỉ có hai trăm thôi. |
* Từ tham khảo:
- mô-bi-lét
- mô-đéc
- mô-đen
- mô đó
- mô hình
- mô hồ