mẹt | dt. Tràng, đồ đương bằng tre, vành cứng, hình tròn, đáy bằng, để bày hàng ra bán hoặc để bưng: Buôn thúng bán mẹt // Tên tưởng-tượng, gán cho người đàn-bà tầm-thường, nghèo-khó trong tiểu-thuyết, kịch v.v...: Thị Mẹt. |
mẹt | - d. Đồ đan bằng tre, nứa, hình tròn, lòng nông: Bày hàng ra mẹt. |
mẹt | dt. Đồ đan bằng tre nứa, lòng nông, tròn và nhỏ như cái mâm: đan mẹt o buôn thúng bán mẹt. |
mẹt | dt Đồ đan bằng tre nứa, hình tròn, lòng nông, không có lỗ như cái sàng: Buôn thúng bán mẹt (tng); Đồ mặt mẹt. |
mẹt | tt. Đồ dùng bằng tre đan hình trong, rất giẹp: Buôn thúng bán mẹt. // Mặt mẹt, ngb. mặt xấu hổ. |
mẹt | .- d. Đồ đan bằng tre, nứa, hình tròn, lòng nông: Bày hàng ra mẹt. |
mẹt | Đồ dùng bằng tre đan liền, lòng nông, hình tròn, để bày đồ hàng: Mẹt đựng gạo. Bày cau lên mẹt. |
Bà đặt mmẹtđỗ sang một bên , thơ thẩn nhìn ra sân như để nhớ lại những nhời bà Tuân , rồi gọi con : Này , Trác này ! Trác thấy mẹ gọi , ngừng tay nhìn mẹ. |
Vừa lúc ấy con gà trống to của anh chị tôi nuôi lởn vởn đến bên cạnh mẹt vừng của chị Hiên phơi trước cửa. |
Trước khi đi ngủ , em sửa soạn thúng , mẹt , cùng quang gánh để mai đi bán hoa sớm. |
Những buổi trưa , anh em đã quen quen , không bảo nhau mà cũng đến thường sớm lắm , ý chừng để nhìn cô hàng xinh đẹp , cũng như , buổi sáng cô hàng đặt gánh dưới bóng mát cây bàng , rồi mỉm cười cúi đầu xuống lẩm nhẩm đếm những nắm xơi trên mẹt. |
Cái chợ Lưu Hoàng một tháng chín phiên Đôi cô hàng xén xe duyên bán hàng Cô có phèn chua , cánh kiến , vỏ vang Dâu thau , dây thiếc , dây đàn , lưỡi câu Cô có gương soi , có lược chải đầu Hòn soi , thoi mực , giấy tàu bày ra Cô có hoàng cầm , thanh đại chu sa Cam thảo , khổ luyện cùng là hoàng liên Cô có diêm sinh , có quả móng chó , có hột mã tiền Trần bì , chỉ xác xếp bên cạnh hồ Kìa như cái rễ sài hồ Dây gai , nắm bấc độ cơ mấy đồng Chờ cho sang tiết mùa đông Phèn đen , bầu bí trông mong mọi người Cô có tổ tôm , tam cúc đố mười Cô buôn cô bán cho người tài hoa Cô có lá dung , bồ kếp , đậu già Hương sen , hương xạ , hương sà cho đủ vị hương Cô có phẩm lam , phẩm tím , phẩm hường Thạch xanh cô bán cho phường bát âm Táo tàu với củ nhân sâm Đắt hàng thì bán rẻ hàng ngậm chơi Quả bồ hòn đắng lắm cô hàng xén ơi Ông già bà lão chuộng nơi cái cỗi giã trầu Cô đã chắc về đâu cho hẳn hơn đâu Cầu Trời phù hộ , cô sống lâu cô bán hàng Cô có chỉ xanh , chỉ tím , chỉ vàng Chỉ thâm , chỉ trắng bày hàng cơ ngơi Hộp sáp đồng , con dao nhíp , ống vôi Cô buôn cô bán cho người sĩ nho Hồ tiêu với quả đò ho Quế chi cô bán để cho nhiều tiền mẹt hành túm tỏi còn nguyên Xe điếu guốc điếu cô phiền bày ra... Cái duyên Chức Nữ Ngưu Lang Cầu Ô đã bắc lại toan dứt cầu. |
Sài lại thấy(đôi khi bất chợt nhìn thoáng qua chứ có bao giờ dám nhìn lâu) , cái mặt ấy trông chảy ra , phèn phẹt như mẹt bánh đúc. |
* Từ tham khảo:
- mê
- mê
- mê-cô-lin
- mê dâm
- mê-đi-a
- mê đồ