mát mặt | trt. Nghe mát trên mặt: Mát mặt anh hùng khi tắt gió, Che đầu quân-tử lúc sang sa mưa (HXH). // (B) Nở mặt, hãnh diện: Mát mặt với đời. |
mát mặt | - t. 1. Đủ sống, hết quẫn bách: Nông dân được mát mặt từ ngày cải cách ruộng đất. 2. Khoan khoái, thoải mái. |
mát mặt | tt. 1. Dễ chịu khấm khá hơn về đời sống vật chất: Chính sách khoán sản phẩm nông nghiệp làm mát mặt bà con nông thôn. 2. Hài lòng, hãnh diện trước người khác: Con cái học giỏi, cha mẹ cũng được mát mặt. |
mát mặt | tt 1. Thấy mát mẻ, dễ chịu: Mát mặt anh hùng khi tắt gió, che đầu quân tử lúc sa mưa (HXHương). 2. Không đến nỗi túng bấn: Dạo này vợ chồng đều có việc làm nên cũng mát mặt; Ai có, mát mặt người ấy (tng). |
mát mặt | .- t. 1. Đủ sống, hết quẫn bách: Nông dân được mát mặt từ ngày cải cách ruộng đất. 2. Khoan khoái, thoải mái. |
mát mặt | Thư-thái dễ chịu, qua khỏi hồi quẫn-bách: Làm ăn đã được mát mặt. |
Im lặng một lúc lâu , bà lại nói tiếp : Muốn tìm vào chỗ sang trọng đôi chút để được mmát mặt, chứ có phải mình ế ẩm gì mà làm lẽ. |
Nhà nàng lại sung túc và mát mặt như xưa. |
Tuy vậy , vẫn cứ “tưng tức thế nào” cho nên tại vài làng mát mặt ở Bắc Việt , các đàn anh vào dịp tết vẫn rủ nhau rước ả đào , tuồng cổ , phường chèo về diễn cho mọi người xem và được người ta nhớ mãi : Sang xuân đình đám vui như tết Hết đám làng bên lại đám làng… Em nhớ đào Nhâm phường Đặng Xá Đóng bà Thị Kính mắc hàm oan. |
Mấy lại ông cụ bà cụ dạo tháng năm năm nay đong nhiều thóc lắm , đến bốn chục thùng ấy , gặp kỳ gạo kém này cụ đem ra bán lại lãi không một đi ba ấy à , mát mặt rồi cô đừng lo ! Bà cụ lại khoe bố mẹ Bính mới tậu thêm hai sào vườn và nuôi thêm được đôi lợn , cái đò cũ đã bán đi lấy tiền mua nhiêu , ông bà giờ ở nhà làm say sáo. |
Dăm bữa , Bông rút trong áo ra một nắm tiền , xèo ra tròn như chiếc quạt , phơ phất mát mặt Lương , Bông cười ,"tui giàu rồi". |
Ðúng là mát mặt với thiên hạ. |
* Từ tham khảo:
- mát mẻ
- mát ruột
- mát rười rượi
- mát rượi
- mát tay
- mát tính