mát mẻ | tt. (đ): Nh. Mát: ở đây thiệt mát-mẻ; tắm cho mát-mẻ một chút. |
mát mẻ | - Nh. Mát: Buổi chiều mát mẻ; Nói mát mẻ. |
mát mẻ | tt. 1. Mát, gây cảm giác dễ chịu nói chung: Trời thu mát mẻ o Khí hậu mát mẻ. 2. (Nói) mát với vẻ hờn trách, giận dữ một cách sâu kín: Câu nói mát mẻ, trách móc. |
mát mẻ | tt Nói không khí dễ chịu vì không nóng bức: Lạy trời cho mát mẻ nao (PhTr). trgt Nói lời nhẹ nhàng, nhưng thực ra có ý chê trách hoặc châm biếm: Cô em chồng nói mát mẻ một câu với chị dâu. |
mát mẻ | tt. Nht. Mát. |
mát mẻ | .- Nh. Mát: Buổi chiều mát mẻ; Nói mát mẻ. |
mát mẻ | Cũng nghĩa như “mát”. |
Nhưng nếu nàng cứ yên lặng mà làm việc , đến bảy giờ , bà mẹ chồng thức dậy , sẽ dùng những lời mát mẻ cho nàng là một con dâu lười biếng , hư thân , sáng bảnh mắt còn quấn lấy chồng. |
Một cơn gió nhẹ lướt qua mặt đất , các lá rau non , ướt nước rung động trước gió như muốn tỏ cái vui sướng được mát mẻ sau một ngày mong đợi khô khan. |
Hình như lúc này tôi thấy đất mát lắm , già nhắm mắt nằm xuống , bốn bề đất mát mẻ , rồi chẳng biết gì nữa , cũng hay hay. |
Đọc lại những chữ " già nhắm mắt nằm xuống bốn bề đất mát mẻ , rồi chẳng biết gì nữa , cũng hay hay " , Dũng tưởng như trông thấy ở khóe hai con mắt lúc nào cũng tươi cười của Tạo , hai giọt lệ long lanh. |
Có lẽ Tạo cũng đã mong mỏi như thế ; chàng nhớ đến mấy câu Tạo viết trong thư " bốn bề đất mát mẻ , rồi chẳng biết gì nữa , cũng hay hay ". |
Nhà đồn làm trên đỉnh đồi cao rộng rãi mát mẻ , các hội viên đi từ sáng đã thấy mỏi mệt , ông chủ liền mời lên mở rượu giải khát , rồi làm việc : trí nhận xét các hội viên cũng theo hơi cháo ám mà tiêu tán đi hết ; đến khi sâm banh nổ , thời chẳng chút áy náy rằng đã làm một việc bất công. |
* Từ tham khảo:
- mát rười rượi
- mát rượi
- mát tay
- mát tính
- mát-tít
- mát trời