mắn | trt. Sai, năng sinh, năng đẻ: Mắn con, mắn quả. |
mắn | - t. 1. Chóng có quả: Cây cam mắn. 2. Năng đẻ: Mắn con. |
mắn | tt. 1. Dễ chửa đẻ và đẻ dày: chị ấy mắn đẻ o dáng người ấy thì mắn phải biết. 2. Chóng có quả: cam mắn quả. |
mắn | tt 1. Chửa đẻ nhiều lần: Ngày xưa bà cụ mắn đẻ nên nay có đến hơn chục người con. 2. Nói cây chóng có quả: Cây cam này cũng mắn. |
mắn | .- t. 1. Chóng có quả: Cây cam mắn. 2. Năng đẻ: Mắn con. |
mắn | Năng sinh, năng đẻ: Mắn con, mắn quả. |
Con tôi có làm lẽ chăng nữa cũng phải có kẻ đưa người đón mới được ! Nó đã quá lứa lỡ thì đâu mà đến nỗi thế ! Đã phải hạ mình ngọt ngào mà thấy bà ta vẫn nói khó chịu , bà Tuân muốn sỉ vả cho hả giận , nhưng bà lại nghĩ đến công việc cưới đã sửa soạn cả rồi , bà đành lòng dịu dàng : Cụ nên nghĩ lại , được ngày tốt , cụ cho cháu về , để sau này nó làm ăn được may mmắn. |
Nhưng người vợ lẽ ở vào cảnh đó mà may mắn có chút con giai còn được chồng chiều chuộng đôi chút , và vợ cả cũng không khinh rẻ lắm. |
Nàng tưởng rồi nàng sẽ quên được nếu nàng may mắn có được một người chồng xứng đáng , một gia đình êm ấm. |
Minh lại quay về Hà Nội ngay và trước khi từ biệt có bảo Trúc và Dũng : Mong cho hai anh may mắn hơn anh Thái. |
Chàng đợi mãi mới có dịp may mắn như thế , lấy cớ vác súng đi săn , lần mò hơn một trăm cây số để được gặp người yêu , nhưng lúc đến nơi , chỉ còn cách có cái đồi thì chàng hết cả can đảm , trong lòng hồi hộp như người đi ăn trộm. |
Minh sợ cơm không có gì ăn , nhìn vợ để thần hỏi ý kiến thì Văn đã mau mắn nhận lời. |
* Từ tham khảo:
- mặn mà
- mặn mặn
- mặn miệng
- mặn mòi
- mặn nồng
- mặn phấn tươi son